| Entry Quảng Nhã |
| cay 荄 |
|
|
| tt. (vị giác) nóng tê, (cảm giác) xót gây chảy nước mắt. Chong đèn chực tuổi cay con mắt, đốt trúc khua na đắng lỗ tai. (Trừ tịch 194.5). |
| chúa tiên 主仙 |
|
|
| dt. dịch chữ tiên chủ 仙主. Miễn được chúa tiên yêu chuộng đến, ngày nào khá ấy trùng dương. (Cúc 217.7). |
| khê 溪 |
|
|
| tt. (cơm) bị quá lửa, nên cháy sém hay hoá than, có mùi khét. “cơm khê. id” [Taberd 1838: 226]. Khách hiền nào quản quen cùng lạ, cơm đói nài chi gẩm miễn khê. (Bảo kính 141.4). Cơm sôi cả lửa thì khê. (ca dao 36). |
| kinh thành 京城 |
|
|
| dt. thành trì và cung điện ở chốn kinh kỳ, trỏ kinh đô. Của nhiều, sơn dã đam nhau đến, khó ở, kinh thành thiếu kẻ han. (Bảo kính 133.6). |
| nô bộc 奴僕 |
|
|
| dt. <Tngls> người hầu trong nhà, bộc còn đọc là bõ. Nô bộc ắt còn hai rặng quýt, thất gia chẳng quản một con lều. (Mạn thuật 24.5). |
| đong lừa 冬𪪏 |
|
|
| đgt. <từ cổ> lừa gạt, nói tắt từ câu đong đấu lựa thưng, Tng. lừa thăng tráo đấu, trỏ việc gian lận. [Paulus của 1895: 319]. Công danh bịn rịn già lú, tạo hoá đong lừa trẻ chơi. (Tự thán 104.6). |