Nguyễn Trãi Quốc Âm Từ Điển
A Dictionary of 15th Century Ancient Vietnamese
Trần Trọng Dương.

Quốc Ngữ or Hán-Nôm:

Entry lọn nghĩa
bốn dân 𦊚民
dt. bốn loại cư dân theo quan niệm thời xưa, dịch chữ tứ dân 四民, gồm: sĩ 士, nông 農, công 工, thương 商 (cổ 賈). Bốn dân, nghiệp có cao cùng thấp, đều hết làm tôi thánh thượng hoàng. (Tức sự 126.7).
lịch quan 歷官
dt. <Tngls> chức quan giữ việc lịch pháp thời xưa. Chẳng thấy lịch quan tua sá hỏi, ướm xem dần nguyệt tiểu hay đài? (Trừ tịch 194.7). “lịch quan là một dấu hiệu của người tham chính. Khi còn tham chính, ông cũng hỏi lịch quan trong bài Trừ tịch… từ chối lịch quan là phủ nhận công quyền. Đến đây ông không cần vinh hạnh đó nữa vì đã có cách tính ngày theo kinh nghiệm nhìn con nước của dân gian khi ông về sống cuộc đời dân vạn đại.” [NH Vĩ 2010].
sưa 疏
AHV: sơ. Âm HTC shū < srjo < *srja [Baxter 1992: 206]. Ss đối ứng ʂɯə, t’ɯə (2 thổ ngữ Mường), hɤl (10), hɤn (4) [NV Tài 2005: 278].
tt. sơ, trái với dày, đặc. Nguyễn Trãi trong bài Mạn thành: “Trước cửa không xe ngựa, bạn cũ thưa.” (門無車馬故人疏 môn vô xa mã cố nhân sơ). Lại có một cành ngoài ấy lẻ, bóng sưa ánh nước động người vay. (Mai thi 225.4)‖ Bóng sưa ánh nước động người vay, sầm đưa hương một nguyệt hay. (Mai thi 226.1).
trừ tịch 除夕
dt. đêm trừ tịch, đêm ba mươi, tên bài số 194. Trừ tịch: đêm cuối cùng của một năm theo âm lịch, còn gọi là “tuế trừ”. Theo Lã Thị Xuân Thu: đêm trừ tịch người ta thường thức chong đèn để đợi năm mới (thủ tuế), đến thời điểm giao thừa thì khua chiêng chống, đốt pháo, để xua đuổi (trừ) bệnh tật, ma quỷ (tịch). x. đốt trúc, x. chong đèn chực tuổi.
lâu 樓
dt. lầu. Tà dương bóng ngả khuở giang lâu, Thế giới đông nên ngọc một bầu. (Ngôn chí 14.1).x. lầu.
cờ 碁 / 棊 / 棋
◎ đọc theo âm THV, AHV: kỳ.
dt. trò chơi phỏng theo trận chiến, có các con tướng, sĩ, tốt... đánh theo luật trên bàn chia ô. (Ngôn chí 2.6, 13.2)‖ Lòng người tựa mặt ai ai khác, Sự thế bằng cờ, bước bước nghèo. (Mạn thuật 32.6), Đỗ Phủ có câu: “nghe nói Trường An tựa đánh cờ, trăm năm thế sự buồn ngất ngơ.” (聞道長安似弈棋,百年世事不勝悲 văn đạo Trường An tự dịch kỳ, bách niên thế sự bất thăng bi)‖ (Trần tình 41.1)‖ bàn cờ tốt đuổi xe. (Trần tình 44.8)‖ (Tự thán 89.5, 90.6)‖ (Bảo kính 154.5).