| Entry Đại Việt sử ký toàn thư |
| nhà bằng khánh 茹朋磬 |
|
|
| đc. HVVT Thng sách Quốc Ngữ phần Lỗ ngữ thượng ghi: “Nhà như treo khánh, đồng chẳng cỏ xanh” (室如懸磬,野無青草 thất như huyền khánh, dã vô thanh thảo), sau cụm thất như huyền khánh trở thành thành ngữ, ý nói trong nhà rỗng không, nghèo xơ xác không có gì. Quan thanh bằng nước nhà bằng khánh, cảnh ở tựa chiền, lòng tựa sàng. (Tự thuật 117.5). |
| thiền định 禪定 |
|
|
| đgt. an định, lối tu của nhà Phật. Chường thiền định, hùm nằm chực, trái thì trai, vượn nhọc đam. (Thuật hứng 64.3). |
| thờ ơ 蜍於 |
|
|
| tt. “vô ý, xuất kỳ bất ý” [Paulus của 1895: 1019], ”thờ ơ: inopinatò” [Taberd 1838: 500]. Ta ắt muốn nhàn quan muốn lạnh, lo thay vì luỵ phải thờ ơ. (Tự thán 108.8). |