| Entry tuế hàn tam hữu |
| bảng 榜 |
|
|
| dt. tấm biển báo. Thu phát lệnh nghiêm hàng đỗ gấp, sương thanh bảng nhặt tiếng kêu chầy. (Nhạn trận 249.6). sương thanh bảng nhặt: sương trong trẻo vào thu như tấm biển báo giục giã gấp gáp, nghiêm ngặt. x. nhặt ④. |
| tai 鰓 / 腮 |
|
◎ Nôm: 𦖻 Nguyên nghĩa là cái mang cá, lô cư cá vức bốn tai . CNNA, 四鰓鱸 tứ tai lư: cá lô có mang bành rộng, để hở vân mang đỏ tía, tựa như có bốn mang [Từ Hải: 913, 1544; Huệ Thiên 2004: 55]. Sách Tập Vận và vận hội ghi: “Tang tài thiết, âm tai, xương hai bên má cá.” (桑才切,𠀤音顋。魚頰中骨也). Tiếng Việt có từ mang tai (mang = tai) được hình thành từ lối giải âm. bạt tai: dùng bàn tay tát vào cả má tai. Tiếng Hán còn có một đồng nguyên tự nữa là tai 顋 cùng trỏ xương hai bên má, như cười ngoác mang tai. đầu cua tai nheo. Tng. âm PVM: *saj [VĐ Nghiệu 2011: 46]. Ss t’aj² (nguồn), t’aj² (Mường bi), saj⁴ (Chứt), kutu:r (Vân Kiều) [NV Tài 1993: 235; 2005: 272]. Như vậy, tai là một từ Nam Á gốc Hán.
|
| dt. bộ phận thính giác. (Ngôn chí 6.8)‖ Hễ tiếng dữ lành tai quản đắp, cầu ai khen miễn lệ ai chê. (Thuật hứng 48.7, 57.8, 60.7)‖ (Tự thán 76.7, 84.6, 92.4)‖ (Bảo kính 165.8)‖ (Trừ tịch 194.6)‖ (Tích cảnh thi 201.1). |
| tráu 𬕩 |
|
◎ AHV: trạo 棹. Kiểu tái lập: *tláu. *tláu > tráu. *tláu > rào. rào > dào, dậu, giậu, giạu, rào [TT Dương 2013b]. Ss đối ứng: raw2 (muốt), haw2 (nà bái), raw2 (chỏi), raw2 (khẻn) [PJ Duong 2012: 9]. Phiên khác: giậu (TVG, ĐDA, Schneider, BVN, VVK, MQL, NTN, PL).
|
| dt. <từ cổ> bờ dậu, rào giậu bằng tre nứa [TH Thung 1997: 261; HX Hãn 1998: 1155]. Tráu sưa sưa hai cụm trúc, chường tấp tấp một nồi hương. (Tức sự 126.1)‖ Tráu cúc thu vàng nảy lác, sân mai tuyết bạc che đều. (Bảo kính 164.3)‖ cửa tráu gai phên trúc cài then (Trần Nhân Tông - Cư Trần Lạc Đạo Phú). tráu gai sơ đóng cửa chuồng gà, đèn lửa chưa xuống chuồng trâu. (Tuệ Tĩnh - Thiền Tông Khoá Hư Ngữ Lục). |