| dt. dịch chữ trần võng 塵網, ý nói con người sống trên đời luôn bị nhiều trói buộc, giống như con cá bị mắc vào lưới, cho nên những hệ luỵ cuộc đời được gọi là lưới trần. Đông Phương Sóc trong bài Dữ hữu nhân thư có câu: “Chớ để cho lưới trần giàm danh trói gò, sung sướng cười hoài, du chơi khắp thập châu tam đảo.” (不可使塵罔名韁拘鎖,怡然長笑,脱去十洲三島 bất khả sử trần võng danh cương câu toả, di nhiên trường tiếu, thoát khứ thập châu tam đảo). Đào Uyên Minh trong bài Quy viên điền cư có câu: “Rơi nhầm vào lưới trần, thoắt cái ba mươi năm.” (誤落塵網中, 一去三十年 ngộ lạc trần võng trung, nhất khứ tam thập niên). Ngại ở nhân gian lưới trần, thì nằm thôn dã miễn yên thân. (Thuật hứng 60.1)‖ Náu về quê cũ bấy nhiêu xuân, lưởng thưởng chưa lìa lưới trần. (Mạn thuật 33.2). |