Entry |
tên |
|
#F1: tiên 先⿰名 danh |
◎ Như 先 tên
|
府紫自𣈜特審縁 達 買噲妸貂蝉 Phủ tía từ ngày được thắm duyên. Đặt tên mới gọi ả Điêu Thuyền. Hồng Đức, 18a |
〇 呐事陳仲初箕 本課𱺵梨 輔陳 Nói sự Trần Trọng xưa kia. Vốn tên thuở trẻ là Lê Phụ Trần. Thiên Nam, 102a |
〇 𠸍朝宫桂姮娥 陳公買達 𱺵嬌[蓮] Mỉa chiều [kiểu như] cung quế Hằng Nga. Trần công mới đặt tên là Kiều Liên. Phan Trần, 2a |
〇 裊群𨁪户𨁪 塘交牢切𠳒願牢親 Nẻo (nếu) còn giấu họ giấu tên. Đường giao sao thiết, lời nguyền sao thân. Sơ kính, 40a |
〇 户金重本茹簪纓 Họ Kim tên Trọng, vốn nhà trâm anh. Truyện Kiều, 4a |
〇 庒唒之 碎𫢩噲李通 Chẳng giấu gì, tôi nay tên gọi Lý Thông. Thạch Sanh, 9b |
〄 Tiếng trỏ một cá nhân nào đó.
|
𠳨𦋦𡢐買别浪 沛 称率在繩半絲 Hỏi ra sau mới biết rằng. Phải tên xưng xuất tại thằng bán tơ. Truyện Kiều, 13a |
◎ {Chuyển dụng}. Que nhỏ có mũi nhọn dùng vào cung, nỏ để bắn.
|
蜀王固弩神傳 𰿘軍𢭾没𦀎群之 Thục vương có nỏ thần truyền. Muôn quân buông một lượt tên còn gì. Đại Nam, 6b |