Entry 𱺵 |
𱺵 la |
|
#C1: 羅 → 𱺵 la |
◎ Bao la: rộng khắp.
|
𡗶高𣷭𢌌包𱺵 役夷 麻𫽄沛𱺵役些 Trời cao bể rộng bao la. Việc gì mà chẳng phải là việc ta. Lý hạng, 6a |
◎ La-ngàn: âm cổ của ngàn|nghìn (1.000). Trỏ số lượng lớn.
|
芮𱢒林{𱺵彦}等 Nuôi nấng trăm la-ngàn đấng. Phật thuyết, 16a |
◎ La đà: vẻ sà xuống và đung đưa.
|
海棠扡𦰟東鄰 湥霜撩𱴸梗春𱺵陀 Hải đường đỡ (lả) ngọn đông lân. Giọt sương treo nặng cành xuân la đà. Truyện Kiều, 4.b |
◎ Lân la: tiếp cận đến, mon men, quanh quẩn không rời.
|
𣋽桃最槾憐𱺵 𠓀群𦝄𱢻𡢐𦋦𥒥鐄 Sớm đào tối mận lân la. Trước còn trăng gió, sau ra đá vàng. Truyện Kiều, 27b |
〇 𨔍之 𡛔媟旦茹 𫯳眉共闷憐𱺵買情 Lạ gì gái đẹp đến nhà. Chồng mày cũng muốn lân la với tình. Trinh thử, 17a |
〇 嚈𠳨鄰𱺵鄰𱺵 每塘 Ướm hỏi lân la, lân la mọi đường. Ca trù, 17a |
𱺵 là |
|
#A2: 羅 → 𱺵 la |
◎ Hàng dệt bằng tơ nõn.
|
奥𱺵調庄𬉵 Áo là đều chẳng mặc. Phật thuyết, 12a |
#C2: 羅 → 𱺵 la |
◎ Tiếng nối phần nêu và phần báo trong câu.
|
本𱺵把恩呐古䔲野古兀 Bốn là trả ơn nuốt của đắng, nhả của ngọt. Phật thuyết, 11b |
〇 頭禄号𱺵守火婆 頭蒌冲茄𱺵 𤎒土翁 Đầu lốc hiệu là “thủ hoả bà”. Đầu rau trong nhà là “chấp thổ ông”. Ngọc âm, 75b |
〇 牧民𱺵𠀲任囂 政事韶陶哺役 蓝岩 Mục dân là đứa Nhâm Hiêu. Chính sự thều thào, bỏ việc lam nham. Thiên Nam, 12b |
〇 旦𣈜娄 茹𧘇生特沒昆𡛔 卒冷 達先𱺵夭庯嚕槎那𱻊𱺵盃明 Đến ngày sau, nhà ấy sinh được một con gái tốt lành, đặt tên là Yêu-phô-lô-tra-na, nghĩa là vui mừng. Bà Thánh, 1b |
〇 𠸍朝宫桂姮娥 陳公買達 𠸜𱺵嬌[蓮] Mỉa chiều [dáng vẻ như] cung quế Hằng Nga. Trần công mới đặt tên là Kiều Liên. Phan Trần, 2a |
〇 淡仙娘𱍸初𱺵 歌兒 Đạm Tiên nàng ấy, xưa là ca nhi. Truyện Kiều, 2a |
〇 𫳘𱺵𱐭 𱻊𱺵𱐭昃平𱺵𱐭 Chữ là thế, nghĩa là thế, trắc bằng là thế. Yên Đổ, 17b |
〇 穭梧𱺵姑豆苓豆苓𱺵英荼𤝞 Lúa ngô là cô đậu nành, đậu nành là anh dưa chuột. Nam lục, 15b |
〄 Tiếng tỏ tình thái nhấn mạnh, khẳng định, đưa đẩy.
|
𡨸才𡨸命窖𱺵恄饒 Chữ Tài chữ Mệnh khéo là ghét nhau. Truyện Kiều, 1a |
〇 炙炙 𠸦朱𤽗寔𱺵呵 Chả chả! Khen cho ngươi thực là khá. Thạch Sanh, 9a |
〄 Họa là: may ra.
|
度持朱𥘑𱺵枚䁀𱜢 Độ trì cho, họa là may đỉnh [chút] nào. Phan Trần, 14b |
〇 哙𱺵﨤𫽻𫡉塘 和𱺵𠊛 𤂬鐄別朱 Gọi là gặp gỡ giữa đàng. Họa là người dưới suối vàng biết cho. Truyện Kiều, 2b |
𱺵 lạ |
|
#C2: 羅 → 𱺵 la |
◎ Khác thường, chưa hề thấy thế, chưa từng biết đến.
|
㗂𦖑創爽𱺵𠁀 Tiếng đâu nghe sang sảng lạ đời. Ô Lôi, 15b |
𱺵 ra |
|
#C2: 羅 → 𱺵 la |
◎ Như 𪞷 ra
|
𫼳最農包俸俸𠸽𱺵 Mang túi nong vào bổng bổng (bồng bồng) chìa ra. Ngọc âm, 51b |
〇 𪞷𠫾 𣃣𤍎蹎𫯝 𢢯𢢯𥘪吏𢖵尼學塲 Ra đi vừa rạng chân trời. Ngùi ngùi ngó lại nhớ nơi học trường. Vân Tiên C, 2b |
〇 歹命沛 料尋唐墫𪞷 Ngặt mình phải liệu tìm đường chun [→ chui] ra. Dương Từ, tr. 54 |
〄 Trỏ hướng mở rộng.
|
美弄𱺵咘朱昆咘帝 Mở lòng ra vú, cho con bú đấy. Phật thuyết, 35b |
〄 Biểu hiện, thể hiện.
|
尼碎𱺵夭[鋪]嚕槎那 𱺵昆吒㐌末 尼𱺵末每昆時𫜵丕 Nay tôi là Yêu-phô-rô-tra-na, là con cha đã mất, nay ra mặt mũi con thời làm vậy. Bà Thánh, 4a |
𱺵 trả |
|
#C2: 羅 → 𱺵 la |
◎ Báo đáp, đền đáp.
|
浪牢𱺵特恩𱢒盎那 Rằng sao trả được ơn nặng ang nạ. Phật thuyết, 23a |