Entry 𱔩 |
𱔩 chán |
|
#F2: khẩu 口⿰戰 → 戦 chiến |
◎ Như 𱞰 chán
|
初𫳵𤁕粉派香 意 俸花𱔩月尼 Xưa (sơ) sao lạt phấn phai hương ấy. Sớm bỗng lờm hoa chán nguyệt này. Hồng Đức, 66b |
〇 過朝𢧚㐌 𱔩𠴔燕𲍣 Quá chiều nên đã chán chường yến anh. Truyện Kiều, 11b |
〇 税倘儈𢯏鎖𱟤𱐁碧 拯傷旦鐄派玉湼 女𫜵朱𧊉𱔩 螉𠴔 Thuê thằng cuội bẻ khóa buồng Ngưng Bích. Chẳng thương đến vàng phai ngọc nát. Nỡ làm cho bướm chán ong chường. Kiều án, 9b |
𱔩 chén |
|
#F2: khẩu 口⿰戰 → 戦 chiến |
◎ Cốc, li để uống rượu, trà.
|
店清吸月迎𱔩 𣈜永𫀅花把核 Đêm thanh hớp nguyệt nghiêng chén. Ngày vắng xem hoa bợ cây. Ức Trai, 7a |
〇 水盤矗𠽋味清 邏 蓮酒曾旁𱔩祝斟 thuỷ bàn sực nức mùi thanh lạ. Liên tửu tưng bừng chén chuốc châm. Hồng Đức, 12b |
〇 怯牕𣈜惜味 香律 挼𱔩店謳䏾桂散 Khép song ngày tiếc mùi hương lọt. Nối chén đêm âu bóng quế tan. Trạng Trình, 5b |
〇 仕捽潙吝吝隊 𱔩 仕𰙔寅諫諫隊𱻼 Sẽ rót vơi lần lần đòi chén. Sẽ ca dần ren (rén) rén đòi liên. Chinh phụ, 32a |
〇 𨢇椿高湿𱔩瓊菭為 Rượu xuân cao thấp, chén quỳnh đầy vơi. Phan Trần, 1b |
〇 𱔩霞𫫺喠瓊 漿 𦄂𦂛香論屏𦎛䏾籠 Chén hà sánh giọng quỳnh tương. Dải the hương lộn, bình gương bóng lồng. Truyện Kiều, 10a |
〇 拱固𣅶𨢇唁共叺𱔩琼漿音挹瓢春 Cũng có lúc rượu ngon cùng nhắp. Chén quỳnh tương ăm ắp bầu xuân. Yên Đổ, 10b |
〇 蜆𨆶𠰘𠰉辰迡 蜆𨆶𠰘𱔩𫽄𣈙辰𣈕 Kiến bò miệng chậu thì chầy. Kiến bò miệng chén chẳng rày thì mai. Lý hạng, 35a |