Entry 𱑕 |
𱑕 mươi |
|
#F1: mại 邁⿺十 thập |
◎ Như 辻 mươi
|
皮𱑕餘糁𫡦秋𦝄 𦓿 䏧耻相句 Vừa sáu mươi dư tám chín thu. Lưng cày (gầy) da xẩy tướng ngù khù. Ức Trai, 8b |
〇 歳𠄩𱑕𥙩蔭吒補朱 蔑職府建興 Tuổi hai mươi lấy [nhờ] ấm cha bổ cho một chức phủ Kiến Hưng. Truyền kỳ, I, Khoái Châu, 16a |
〇 併𦋦渃蜀没𠁀 於𡾵𣃤特𠄼𱑕𢆥𧷺 Tính ra nước Thục một đời. Ở ngôi vừa được năm mươi năm tròn. Đại Nam, 7b |
𱑕 mười |
|
#F1: mại 邁⿺十 thập |
◎ Như 辻 mười
|
世事𠊚奴[煨]節𬙞 人情埃塢菊夢𱑕 Thế sự người no ổi tiết Bảy. Nhân tình ai ỏ cúc mồng mười. Ức Trai, 10b |
〇 耗損奴蒸氣哿精[实] 𱑕歇𠀧 歇𦊚歇𠄼 Hao tổn nô [ta] chưng khí cả tinh thực. Mười hết ba, hết bốn, hết năm. Truyền kỳ, III, Xương Giang, 9a |
〇 出家戒律𱑕 篇攊𢬗 Xuất gia giới luật mười thiên rạch ròi. Thập giới, 5a |