Entry 𬈋 |
𬈋 làm |
|
#C2: 濫 → 𬈋 lạm |
◎ Như 𪵯 làm
|
埃𡃆𬈋𬏑空𬌥 咹𩚵空𥮊 咹𱾪空榚 Ai từng làm ruộng không trâu. Ăn cơm không đũa, ăn trầu không cau. Vân Tiên, 40a |
〄 Chuyển thành, đem cái này tạo thành hoặc xem như cái kia.
|
聖初達宁𫀅形 𥙩傍𫜵 𱻊𥙩命𬈋先 Thánh xưa đặt chữ xem hình. Lấy bàng làm nghĩa, lấy hình làm tên. Ngọc âm, Tựa, 1a |
〇 笣𬈋棹竹𬈋茹 特趣 盃𣈜𣎃戈 Vầu làm chèo, trúc làm nhà. Được thú vui ngày tháng qua. Ức Trai, 16a |
〄 Chuyển hoá tình trạng.
|
埃𧡊浪唭 羅世態 稽世变泊𬈋顛 Ai thấy rằng cười là thế thái. Ghê thay biến bạc làm đen. Ức Trai, 42b |
〇 迻簮払吏𬈋䁩 妾嗔迻𠬠排書𠹲辞 Đưa trâm chàng lại làm ngơ. Thiếp xin đưa một bài thơ giã từ. Vân Tiên, 6a |
〄 Đảm nhận, gánh lấy tư cách nào đó.
|
𧒌𦣰[鶴]吝𢧚排伴 𱐍邑共些𬈋丐昆 Rùa nằm hạc lẫn nên bầy bạn. Ủ ấp cùng ta làm cái con. Ức Trai, 10b |
〇 九州四海調 共𬈋碎 Cửu châu tứ hải đều cùng làm tôi. Thiên Nam, 107a |
〇 童𠸗𣍊胣𬈋碎 勅封御冠權𡾵垠乱 Đồng xưa hết dạ làm tôi. Sắc phong Ngự quán, quyền ngôi ngăn loàn. Vân Tiên, 55a |
〄 Chuyển hoá tình trạng này thành tình trạng khác.
|
埃𧡊浪唭 羅世態 稽世变泊𬈋顛 Ai thấy rằng cười là thế thái. Ghê thay biến bạc làm đen. Ức Trai, 42b |
〇 迻簮払吏𬈋䁩 妾嗔迻𠬠 排書𠹲辞 Đưa trâm chàng lại làm ngơ. Thiếp xin đưa một bài thơ giã từ. Vân Tiên, 6a |