Tiếng Việt
Quốc Ngữ or Hán-Nôm:
倪曳庄咍谷𫴬疑篤虐
Nghê [ngô nghê] dại chẳng hay cốc [biết], dối ngờ dốc ngược [điên đảo].
Phật thuyết, 41a