Entry 𫜵 |
𫜵 làm |
|
#B → G1: vi 爲 → 𫜵 | C2 → G1: lạm 濫 → 滥 → 𪵯 → 𫜵 |
◎ Lao động, tạo ra sản phẩm.
|
工倘𣘓𣈜林𫜵迸賴 Trong tháng bảy ngày rằm làm bánh trái. Phật thuyết, 34b |
〇 𬖅雉𫜵簾𩂏車默 𪠞朝 Lông trĩ làm rèm che xe mặc [mà] đi chầu. Thi kinh, II, 41b |
〇 老拱㐌𢜠台 𢘾固𱙘𫨩蓝𫨩𫜵 Lão cũng đã mừng thay, nhờ có bà hay lam hay làm. Yên Đổ, 14b |
〇 𫜵之𫜵𡗋𫜵朱𤹘 Làm chi làm lắm làm cho nhọc mình. Lý hạng, 15a |
〇 咹固𠶣 𫜵固遣 Ăn có mời, làm có khiến. Nam lục, 28a |
〄 Thực hiện, tiến hành, theo đòi việc gì.
|
煉𢚸𫜵孛㐱舍修蔑飭搥埋 Rèn lòng làm Bụt, chỉn xá tu một sức giồi mài. Cư trần, 29a |
〇 𫜵𤾓𠦳斫 朱特別信昆於 Làm trăm ngàn chước cho được biết tin con ở đâu. Bà Thánh, 2b |
〇 𫜵之𫗁傾城撩𤽗 Làm chi đem thói khuynh thành trêu ngươi. Truyện Kiều, 6a |
〇 埃𫜵咮悴𢚸𡮠 楔喂 Ai làm cho tủi lòng mày khế ơi. Lý hạng, 22a |
〄 Diễn ra, xảy ra sự tình nào đó.
|
所𣈜𫏻 𫗄北哿𫜵 覩篤蒸核意 Thửa ngày sau gió Bấc cả làm, đổ trốc chưng cây ấy. Cổ Châu, 7b |
〄 Chuyển thành, đem cái này tạo thành hoặc xem như cái kia.
|
𥙩准禅林𫜵𲈫茹 Lấy chốn thiền lâm làm cửa nhà. Hoa Yên, 32b |
〇 𠄼湖仍𥙩𫜵㕠曰 𦊚𣷭調𠱾體湼那 Năm hồ những lấy làm song viết [của cải]. Bốn bể đều thời thảy (thể) nết na. Hồng Đức, 7a |
〇 乙吏礼准意𫜵治所 Ắt lại lấy chốn ấy làm trị sở. Cổ Châu, 12a |
〇 𫜵𣘃仍鎌𫜵𡶀仍刀法條卞拮 Làm cây những gươm, làm núi những dao, phép điều bèn cất. Truyền kỳ, III, Xương Giang, 11a |
〇 愁揞𱴸埃重𫜵襘 悶𤀞𣹓埃𠺙𫜵粓 Sầu ôm nặng ai chồng làm gối. Muộn chứa đầy ai thổi làm cơm. Chinh phụ, 18b |
〄 Đảm nhận, gánh vác tư cách nào đó.
|
旦邁糁歳 固[饒]几 𪠞𠳨𫜵𡞕 Đến mười tám tuổi có nhiều kẻ đi hỏi làm vợ. Bà Thánh, 2a |
〇 恩𨕭湄洒沐沙 共𫜵府尹没座顕荣 Ơn trên mưa tưới móc sa. Cùng làm phủ doãn một toà hiển vinh. Phan Trần, 1b |
〇 𫜵柴𫜵𠏲吏𫜵税 Làm thầy làm thợ lại làm thuê. Giai cú, 3a |
〇 𥙩𫯳𫜵𫰣固干之 Lấy chồng làm lẽ có can chi. Yên Đổ, 3a |
〄 Chuyển hoá tình trạng này thành tình trạng khác.
|
[忍]愁 駭強𫜵鮮 矫欺月𠸍花唭拯咍 Nhịn sầu hãy gượng làm tươi. Kẻo khi nguyệt mỉa hoa cười chẳng hay. Phan Trần, 7a |
〇 𡗶坦 生𫥨𥒥𱥺𫇳 𤇩𫜵堆𤗖吼函𩩿 Trời đất sinh ra đá một chòm. Tách làm đôi mảnh hỏm hòm hom. Xuân Hương B, 5b |
〇 搭𦖻 𫜵庒咍 仍𠳒花月初渚兮 Đắp tai làm mặt chẳng hay. Những lời hoa nguyệt xưa nay chớ hề. Trinh thử, 9b |
〄 Tiếng trỏ nguyên nhân, kết quả, mục đích, phương thức…
|
梅𤻓柳𤶹 𦹵𠻗呞 別𧼌𫜵𫳵塊𣌝夏 Mai gầy liễu guộc cỏ le te. Biết chạy làm sao khỏi nắng hè. Hồng Đức, 10a |
〇 初𠹾恩楊公㐌𤄮 拯𥙩之 𫜵把 Xưa chịu ơn Dương công đã nhiều, chẳng lấy chi làm trả [báo đáp]. Truyền kỳ, I, Trà Đồng, 49b |
〇 𫜵朱強掛縁尼 𱞐那台底朱 低𫳘情 Làm cho gàn quải duyên này. Não nà thay để cho đây chữ tình. Sơ kính, 26b |
〇 船埃𥪸直边滝 固𢚸待客𫨩空喂船 底些 結𱻊𫜵悁 Thuyền ai đứng chực bên sông. Có lòng đợi khách hay không ơi thuyền. Để ta kết nghĩa làm quen. Lý hạng, 29b |
𫜵 lòm |
|
#C2 → G2: lạm 濫 → 滥 → 𪵯 → 𫜵: làm | B → G2: vi 爲 → 𫜵 làm |
◎ {Chuyển dụng}. Trỏ mức độ gay gắt khó chịu của màu sắc (hoặc mùi vị).
|
腰世繞探堵𫜵卒世 Yêu thay nhiễu thắm đỏ lòm tốt thay. Ngọc âm, 22a |
〇 𤾓方藥賖吹 堆逐味亨配𪜕𫜵 Chín trăm phương thuốc xa xôi. Đôi ba chục vị hanh phôi đỏ lòm. Dương Từ, tr. 53 |