Entry 𫁞 |
𫁞 rắp |
|
#C2 → G2: lập 立 → 𫁞 |
◎ Như 立 rắp
|
因汝伴寠固㝵𪠞任州 歸化 𫁞𪠞典𦷾蒙求𤯩𠇮 Nhân nhớ bạn cũ có người đi nhậm châu Quy hoá, rắp đi đến đấy, mong cầu sống mình. Truyền kỳ, I, Khoái Châu, 30a |
◎ Rắp rắp (rập rập): rầm rập chạy, rần rật bay đi.
|
堆𪀄鵲蒸雙雙 堆𪀄鶉蒸𫁞𫁞 Đôi chim thước chưng song song. Đôi chim thuần chưng rắp rắp. Thi kinh, II, 30b |
〇 𦊚馭駟默矛麻𪠞𫁞𫁞 Bốn ngựa tứ mặc mâu ma đi rắp rắp. Thi kinh, III, 16b |
𫁞 rập |
|
#C2 → G2: lập 立 → 𫁞 |
◎ Theo giúp, tôn phò.
|
𫁞夫車駕 旦 典灵東林寺 Rập phò xa giá, đến Điển Linh Đông Lâm tự. Cổ Châu, 16b |
〇 𫁞𡾵天子𢀦氣隂陽 Rập ngôi thiên tử, sửa khí âm dương. Truyền kỳ, I, Trà Đồng, 59b |
◎ Rập rềnh: dập dềnh, bập bềnh.
|
波濤㳥哿𫁞令招洡 “Ba đào”: sóng cả rập rềnh gieo trôi. Ngọc âm, 4b |
◎ Rập rình: vẻ rầm rộ, rộn ràng.
|
翁傳拉轎蹺侯 立亭劍𱏯馭𡢐𦋦從 Ông truyền sắp kiệu theo hầu. Rập rình gươm trước ngựa sau ra tuồng. Nhị mai, 40b |
◎ Rập rập (rắp rắp): tất bật đi, rần rật bay.
|
堆𪀄鵲蒸雙雙 堆𪀄鶉蒸𫁞𫁞 Đôi chim thước chưng song song. Đôi chim thuần chưng rập rập. Thi kinh, II, 30b |
〇 𦊚馭駟默矛麻𪠞𫁞𫁞 Bốn ngựa tứ mặc mâu ma đi rập rập. Thi kinh, III, 16b |
𫁞 sắp |
|
#C2 → G2: lập 立 → 𫁞 |
◎ Xếp đặt.
|
棟宇 𫁞排年梁平科 “Đống vũ”: sắp bày nên rường bằng khoa. Ngọc âm, 24b |
〇 牝牡立語𫁞排邑𱑜 “Tẫn mẫu”: sấp ngửa sắp bày úp che. Ngọc âm, 25b |