Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
Prof. Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ or Hán-Nôm:

Entry 𩂟
𩂟 mù
#F2: vũ 雨⿱戊 mậu
◎ Sương khói lan tỏa, mờ mịt.

鐄鋪 𪽏菊欺霜𣳔 泊點岸𦰤課雪𩂟

Vàng phô luống (lảnh) cúc khi sương rụng. Bạc điểm ngàn lau thuở tuyết mù.

Hồng Đức, 2b

𤌋𩂟鎖𫈃花棠雙牟覩羣淡

Khói mù tỏa cuống hoa đường, song màu đỏ còn đượm.

Truyền kỳ, I, Mộc miên, 37b

絶𩂟 𱜢𧡊䏾紅𠓨𦋦

Tuyệt mù nào thấy bóng hồng vào ra.

Truyện Kiều, 6b

㯲竹最𩂟唏𤐜鎖 𦰟畑𤐝冷湥𩅹篭

Khóm trúc tối mù hơi khói tỏa. Ngọn đèn soi lạnh giọt mưa lồng.

Lý hạng B, 59b

〄 Mịt mù: mây khói bao phủ, không nhận thấy được gì.

𩆪𩂟淡吉頺核 㗂𤠄店𦹵𨁪𩌂求霜

Mịt mù dặm cát đồi cây. Tiếng gà điếm cỏ, dấu giày cầu sương.

Truyện Kiều, 43a

𩅹𣻆 𫗃𠺙𩆪𩂟 𠯻𠯻棱怒𠶑𠶑𡶀箕

Mưa tuôn, gió thổi mịt mù. Ào ào rừng nọ, ù ù núi kia.

Đại Nam, 4b