Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
Prof. Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ or Hán-Nôm:

Entry 𦰟
𦰟 ngón
#F2: thảo 艹⿱阮 nguyễn: ngọn
◎ {Chuyển dụng}. Như 阮 ngón

𱥺宮𱢻悴湄愁 𦊚[𦀊]恥𧖱𠄼頭𦰟𢬣

Một cung gió tủi mưa sầu. Bốn dây rỉ máu năm đầu ngón tay.

Truyện Kiều, 54b

𦰟 ngọn
#F2: thảo 艹⿱阮 nguyễn
◎ Phần chóp đỉnh của cây cối (trái với gốc).

富貴𱜜霜𦰟𦹵 功名改蜆梗槐

Phú quý treo sương ngọn cỏ. Công danh gửi kiến cành hòe.

Ức Trai, 26b

摳󱪏𦰟蔞荇 冘昭隊方 蹺𣳔麻𢲨𦷾

So le ngọn rau hạnh. Đăm chiêu đòi phương, theo dòng mà hái đấy.

Thi kinh, I, 2b

𱢻囂囂𠺙没𢽼𦰟𦰤

Gió hiu hiu thổi một vài ngọn lau.

Truyện Kiều, 3a

𣈜𠫾竹渚木𣒣 𣈜𧗱竹㐌高朋𦰟𥯌

Ngày đi trúc chửa mọc măng. Ngày về trúc đã cao bằng ngọn tre.

Giải trào, 21a

𢲠𥯉𦰟𣘃

Đơm đó ngọn cây.

Nam lục, 13a

〄 Trỏ sự vật có hình dáng và vị trí tương tự.

指昂𦰟槊𠓨岸𧯄豹

Chỉ ngang ngọn giáo vào ngàn hang beo.

Chinh phụ, 3b

暈𦝄泊𦰟畑撑

Vầng (vừng) trăng bạc, ngọn đèn xanh.

Phan Trần, 7a

〄 Trỏ sự vật có khởi nguồn (luồng gió, dòng nước, câu chuyện).

𨀈寅蹺𦰟小溪 吝󰏙風景固皮清清

Bước dần theo ngọn tiểu khê. Lần xem phong cảnh có bề thanh thanh.

Truyện Kiều, 2a

𦰟梗𣴓𠳨消耗 始終払買𥰊高待排

Ngọn ngành cạn hỏi tiêu hao. thuỷ chung chàng mới thấp cao giãi bày.

Phương Hoa, 57a

𧶭𦰟滝坡𬥓𦰟滝洮

Buôn ngọn sông Bờ, bán ngọn sông Thao.

Lý hạng, 45b