Entry 𥾽 |
𥾽 bền |
|
#F2: mịch 糸⿰卞 biện: bện |
◎ {Chuyển dụng}. Như 卞 bền
|
式𡽫引引香初淡 節悶康康檜駭𥾽 Thức non dỡn dỡn (dờn dờn) hương sơ đượm. Tiết muộn khăng khăng cội hãy bền. Hồng Đức, 47a |
〇 𠄩边争𥙩菓梂 民安平泰𤯩𥹰凭𥾽 Hai bên tranh lấy quả cầu. Dân an bình thái, sống lâu vững bền. Hợp thái, 30b |
〄 Vững lòng, kiên định.
|
𫅷強跬𧁹強𥾽 Già càng khỏe, khó càng bền. Trạng Trình, 9a |
〇 𫜵𤳇志於朱𥾽 停𱞋闷𡞕 𠤆煩闷𡥵 Làm trai chí ở cho bền. Đừng lo muộn vợ, chớ phiền muộn con. Lý hạng, 41a |
𥾽 bện |
|
#F2: mịch 糸⿰卞 biện |
◎ Như 卞 bện
|
世事油埃 咍纀𥾽 蓮𱜢固变工淋 Thế sự dầu ai hay buộc bện. Sen nào có bén trong lầm. Ức Trai, 25b |
〇 課臨行鶯𣗓𥾽柳 𠳨𣈗𧗱約裊鵑歌 Thuở lâm hành oanh chưa bện liễu. Hỏi ngày về ước nẻo quyên ca. Chinh phụ, 10a |
𥾽 bịn |
|
#F2: mịch 糸⿰卞 biện |
◎ Đeo bám.
|
女君親渚報特 鞋花 群𥾽琰青雲 Nợ quân thân chưa báo được. Hài hoa còn bịn (bện) dặm thanh vân. Ức Trai, 7b |
〄 Bịn rịn: quyến luyến không dứt.
|
羅綺熠燿行𢄂合 𬮌茹𥾽練祖螉藏 La ỷ dập dìu hàng chợ họp. Cửa nhà bịn rịn tổ ong tàng. Ức Trai, 21a |
〇 𠊚式樓紅 群𥾽煉 馭涓塘紫㐌林針 Người thức lầu hồng còn bịn rịn. Ngựa quen đường tía đã lăm chăm. Hồng Đức, 9b |
〇 蒸意𥾽練 埃拯固𢚸意 Chưng ý riêng bịn rịn, ai chẳng có lòng ấy. Truyền kỳ, III, Thúy Tiêu, 53a |
〇 昆𥾽練朱吒添愁 Con còn bịn rịn cho cha thêm rầu (sầu). Vân Tiên, 37a |