Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
Prof. Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ or Hán-Nôm:

Entry 𥊘
𥊘 ghé
#F2: mục 目⿰寄 ký
◎ Nhìn chéo, liếc nhìn.

窻糊姅怯 𫅩𩄲 墙東𥊘眜𣈜𣈜恒𬖉

Song hồ nửa khép cánh mây. Tường đông ghé mắt, ngày ngày hằng trông.

Truyện Kiều, 6b

𥊘眜𥉫𨖲体榜招 箕𡑴太守𨅸𬦪蹽

Ghé mắt trông lên thấy bảng treo. Kìa đền Thái thú đứng cheo leo.

Xuân Hương B, 7b

旦边墻𥊘眜𠓨𥈺制

Đến bên tường ghé mắt vào dòm chơi.

Trinh thử, 1b

◎ {Chuyển dụng}. Tạt ngang vào một nơi.

船情 皮𥊘旦尼 時㐌簮技𤭸淶包𣇞

Thuyền tình vừa ghé đến nơi. Thì đà trâm gãy bình rơi bao giờ.

Truyện Kiều, 2a

𣎀𣌉𥊘吏 𠯇𠳒 𢚸𠊛岩險態𠁀炎涼

Đêm khuya ghé lại rỉ lời. Lòng người nham hiểm, thói đời viêm lương [nóng lạnh].

Nhị mai, 12a

𥊘 nghé
#F2: mục目⿰寄 ký
◎ Ngấp nghé, ngắm nghé: dòm ngó, dòm dỏ, vẻ thèm muốn.

蔑桓𦋦胣蜍唹 固情𥄫𥊘 闷机捤摓

Một Hoàn [Lê Hoàn] ra dạ thờ ơ. Có tình ngấp nghé, muốn cơ vẫy vùng.

Thiên Nam, 67a

客公侯𥄫𥊘𬂙𬁖

Khách công hầu ngấp nghé trông sao.

Cung oán, 2a

客𠄼𠀧几悲𠾦呐 𡛔𱥺𠄽 姑𥄫𥊘矇

Khách năm ba kẻ bi be nói. Gái một vài cô ngấp nghé mong (trông).

Giai cú, 8a

季犛𥋴𥊘鑊陳 决𨖨仉𢄂 衛𧵆安孫

Quý Ly ngắm nghé vạc [trỏ cơ đồ] Trần. Quyết dời Kẻ Chợ [trỏ kinh đô] về gần An Tôn.

Đại Nam, 37b

𥊘 nghía
#F2: mục 木⿰寄 ký
◎ Ngắm nghía: săm soi, xem kỹ, vẻ thưởng thức.

連𢬣𥋴𥊘𠰳𦣰 唉群倘倘香沉渚派

Luôn (liền) tay ngắm nghía biếng nằm. Hãy còn thoang thoảng mùi trầm chưa phai.

Truyện Kiều, 7a