Entry 𤐝 |
𤐝 soi |
|
#F2: hoả 火⿰雷lôi |
◎ Rọi, chiếu sáng.
|
彌陀羅性朗𤐝駡 沛辱尋𧗱極樂 Di Đà là tính sáng soi, mựa phải nhọc tìm về cực lạc. Cư trần, 22b |
〇 日月𤐝隊准現 Nhật nguyệt soi, đòi chốn [nơi nơi] hiện. Ức Trai, 18a |
〇 𫩉㝵𫜵𦎛朱𠇮𤐝 Lấy Người làm gương cho mình soi. Bà Thánh, 3b |
〇 旗𩄲法派𤐝𱏮𪤄滝 Cờ mây phấp phới soi sáng bãi sông. Truyền kỳ, IV, Nam Xương, 12a |
〇 𣇜𣋽𩙌𣻆𪱅𪱆𤋵 班朝𩄲合最𦝄𤐝 Buổi sớm gió tuôn, trưa nắng giãi. Ban chiều mây họp, tối trăng soi. Xuân Hương, 16a |
〇 臺𦎛𤐝典𨁪䕯朱庒 Đài gương soi đến dấu bèo cho chăng. Truyện Kiều, 7b |
〄 Xem xét, làm cho sáng tỏ.
|
𪹾𤐝㐌固𨕭頭渚𱞋 Xét soi đã có trên đầu chớ lo. Phương Hoa, 47a |
〇 䏾𣘈耒拱𤐝朱 𧯄𣊍 Bóng son rồi cũng soi cho hang mờ. Lý hạng, 4a |
〇 沛針 𤐝𪹾磊𢗖另𠫾 Phải chăm soi xét lỗi lầm (nhầm) tránh đi. Huấn tục, 9b |
𤐝 sôi |
|
#F2: hoả 火⿰雷 lôi |
◎ Như 雷 sôi
|
䏾花戾動庵諸抉 芒竹羣鮮𤇮買𤐝 Bóng hoa lệ động, am chưa quét. Măng trúc còn tươi, bếp mới sôi. Trạng Trình, 3a |
〇 𤽗李氷昆𪾺𦷾 体𥪞固焒爐鑊𤐝 Ngươi Lý văng con mắt xem đấy, thấy trong có lửa lò vạc sôi. Truyền kỳ, IV, Lý tướng, 16a |
𤐝 xổi |
|
#F2: hoả 火⿰雷 lôi |
◎ Như 𱓘 xổi
|
沛調咹𤐝於時 浪𤾓𢆥 女補𠫾𱥺𣈜 Phải điều ăn xổi ở thì. Rằng trăm năm nỡ bỏ đi một ngày. Truyện Kiều, 11b |