Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
Prof. Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ or Hán-Nôm:

Entry 𤎜
𤎜 choáng
#F2: hoả 火⿰朗 lãng
◎ Chấp choáng: chợt sáng chợt tối, lấp loáng.

体焒創𤎒𤎜急𬦶典𦷾

Thấy lửa sáng chấp choáng, kíp rảo đến đấy.

Truyền kỳ, IV, Kim Hoa, 40b

𤎜 lảng
#E2: hoả 火⿰朗 lãng: sáng, rạng
◎ {Chuyển dụng}. Lẩn tránh ra ngoài cuộc.

告醝払㐌淡排𤎜𦋦

Cáo say, chàng đã dạm [vẽ, vạch, toan] bài lảng ra.

Truyện Kiều, 39a

𤎜 rạng
#E2: hoả 火⿰朗 lãng
◎ Như 朗 rạng

䏾鵶東𡗶㐌𤎜 㗂𪃿 傕磊㗂寒砧

Bóng ác đông, trời đã rạng. Tiếng gà sôi nổi tiếng hàn châm.

Hồng Đức, 8b

〄 Sáng, tỏ.

体焒創𣊎𤎜急𬦶典𦷾

Thấy lửa sáng chớp rạng, kíp rảo đến đây.

Truyền kỳ, IV, Kim Hoa, 40b

鍾打買嗃 畑挑買𤎜

Chuông đánh mới kêu, đèn khêu mới rạng.

Nam lục, 20b

𤎜 sáng
#E2: hoả 火⿰朗 lãng
◎ Như 朗 sáng

無明歇菩提添𤎜

Vô minh hết, bồ đề thêm sáng.

Cư trần, 26b

𧇊歛𤎜𤍑畑盤若 歆埋𣳮瀝渃摩訶

Khuya sớm sáng choang (chong) đèn Bát Nhã. Hôm mai rửa sạch nước Ma Ha.

Hoa Yên, 32b

𱫻炪蓬蘭 㐌𤎜𣈘

Nến đốt buồng lan đã sáng đêm.

Hồng Đức, 24b

𨕭頭 固䏾𩈘𡗶𤎜𤐝

Trên đầu có bóng mặt trời sáng soi.

Truyện Kiều, 22a

喂𠶅𠲖 𤴬𤯰吏除𠓇𦝄

Ối chao ơi, đau đẻ lại chờ sáng trăng.

Thạch Sanh, 6b