Entry 𤍊 |
𤍊 ló |
|
#F2: hoả 火⿰素 tố |
◎ Lấp ló: thoắt ẩn thắt hiện.
|
𩃳𦎛𤇥 𤍊萌 𦹵𣘃共㦖餒情𩄲𩄎 Bóng gương lấp ló trong mành. Cỏ cây cũng muốn nổi tình mây mưa. Cung oán, 1a |
〇 草庵𣃣細 尼准𱿈 彙金烏㐌𤇥𤍊𡽫兑 Thảo am vừa tới nơi chốn cũ. Vầng kim ô đã lấp ló non đoài. Thạch Sanh, 4b |
𤍊 rõ |
|
#F2: hoả 火⿰素 tố |
◎ Minh bạch, sáng sủa, không mập mờ.
|
𤍊𤉜𢧚𨅸學 功名𠄩𡨸𡗶朱寅寅 Rõ ràng nên đấng học trò. Công danh hai chữ trời cho dần dần. Thanh hoá, 37a |
〇 𤍊𤉜絏[𤽸]墨𲎗 縁埃分意停悭麻𫅷 Rõ ràng giấy trắng mực đen. Duyên ai phận ấy đừng ghen mà già. Lý hạng, 24a |
𤍊 tỏ |
|
#F2: hoả 火⿰素 tố |
◎ Như 訴 tỏ
|
𩃳銀漢欺𣊍欺𤍊 度奎 廛𣇜固𣇜空 Bóng Ngân Hán khi mờ khi tỏ. Đò Khuê Triền buổi có buổi không. Chinh phụ, 23b |
〇 𦝄誇𦝄𤍊欣畑 𫳵𦝄吏沛 𠹾輪盎𩄲 Trăng khoe trăng tỏ hơn đèn. Sao trăng lại phải chịu luồn áng (đám) mây. Lý hạng, 18b |
〄 Nhận ra, hiểu rõ, biết rõ.
|
唸味𨢟𬌓𢚸貝𤍊 味𨢟尼呵固為埃 Nếm vị cay tấm lòng mới tỏ. Vị cay này há có vì ai. Chinh phụ, 19a |
〇 𠑕𢬣䀡𨁪𤍊𨑮 丕咍生化机𡗶𨔍台 Ngửa tay xem dấu tỏ (rõ) mười. Vậy hay sinh hoá cơ trời lạ thay. Sơ kính, 41b |
〇 𫜵𤳇决志桑蓬 𫜵朱𤍊𩈘英雄買甘 Làm trai quyết chí tang bồng. Làm cho tỏ mặt anh hùng mới cam. Lý hạng, 5b |
〄 Giãi bày, thổ lộ, thể hiện ra.
|
咃哴特𧡊𩈘払 𤍊排心事咀嘆恩情 Thà rằng được thấy mặt chàng. Tỏ bày tâm sự, thở than ân tình. Sơ kính, 23a |
〇 知音吀𤍊買知音 没省情星𠲣女𢗖 Tri âm xin tỏ với tri âm. Một tỉnh tình tinh suýt nữa nhầm. Yên Đổ, 3a |