Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
Prof. Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ or Hán-Nôm:

Entry 𣼽
𣼽 lảng
#F2: thuỷ 氵⿰朗 lãng: lặng
◎ {Chuyển dụng}. Bảng lảng bơ lơ: vẻ ngạc nhiên, ngơ ngác.

月娥榜𣼽𢗌𱞋 姅信浪 伴姅疑浪埃

Nguyệt Nga bảng lảng bơ lơ. Nửa tin rằng bạn, nửa ngờ rằng ai.

Vân Tiên C, 47b

𣼽 lãng
#F1: thuỷ 氵⿰朗 lãng
◎ Lãng xao: phai mờ, quên đi.

𠽋唭昆造𱔧𠸩 𱚂縁𲁪𧨳𱚂情𣼽涝

Nực cười con tạo trớ trênh. Chữ duyên tráo chác, chữ tình lãng xao.

Vân Tiên, 28a

𣼽 láng
#F2: thuỷ 氵⿰朗 lãng
◎ Lai láng: tràn đầy, lan tràn.

羅𣻆溋桂牟淶𣼽 錦瀝塘花客熠耀

Là tuôn duềnh quế màu lai láng. Gấm sạch đường hoa khách dập dìu.

Hồng Đức, 37b

固准淶𣼽𣷷洡渃苔

Có chốn lai láng bến lội nước đầy.

Thi kinh, II, 11b

淶𣼽外𩄲𪤄𥐆𨱽

Lai láng ngoài mây bãi vắn dài.

Truyền kỳ, II, Từ Thức, 62a

紇珠淶𣼽卷袍渚派

Hạt châu lai láng quẹn bào chửa phai.

Phan Trần, 6b

𣷭湖淶𣼽溟濛

Bể hồ lai láng mênh mông.

Lý hạng, 32b

𣼽 lẳng
#F2: thuỷ 氵⿰朗 lãng
◎ Lẳng lặng: Như 𠳺 lẳng

𣼽朗𦓡 𦖑奴祝饒 祝饒𤾓[歳]泊頭鬚

Lẳng lặng mà nghe nó chúc nhau. Chúc nhau trăm tuổi bạc đầu râu.

Giai cú, 6b

◎ Lẳng lơ: đong đưa cợt nhả, không đứng đắn.

𥿗兜麻𥾾昂𡗶 𧆄兜拧 特仍𠊛𣼽泸

Chỉ đâu mà buộc ngang trời. Thuốc đâu chữa được những người lẳng lơ.

Lý hạng, 22b

𣼽 lặng
#F2: thuỷ 氵⿰朗 lãng
◎ Trạng thái yên tĩnh, im ắng, không xao động.

𦊚方滂𣼽鯨朋秃 通且油些補䋥鈎

Bốn phương phẳng lặng kình bằng thóc. Thong thả dầu ta bỏ lưới câu.

Hồng Đức, 32a

𣃤𠁀昂貝周成 𦊚方㴜𣼽𡗶清没牟

Vừa đời ngang với Chu Thành. Bốn phương biển lặng trời thanh một màu.

Đại Nam, 3a

𥉫朱蹎𠡚𥒥𥎁 𡗶冲𣷭𣼽買安𬌓𢚸

Trông cho chân cứng đá mềm. Trời trong bể lặng mới yên tấm lòng.

Lý hạng, 10b

𣼽 lững
#F2: thuỷ 氵⿰朗 lãng
◎ Lững lờ: lang thang, lảng vảng.

𣼽泸㖂𢄂典廊 打弹打妬共坊𧜖𬌥

Lững lờ dấy chợ đến làng. Đánh đàn đánh đố cùng phường chăn trâu.

Thiên Nam, 59b

〄 Lờ lững: vẻ bập bềnh, thấp thoáng trôi nổi.

船埃瀘𣼽邊 滝 𫨩羅船住俚𨔾𫯳碎庒

Thuyền ai lờ lững bên sông. Hay là thuyền chú lái chở chồng tôi chăng.

Lý hạng B, 163b