Entry 𣴓 |
𣴓 cạn |
|
#F2: thuỷ氵⿰件 kiện |
◎ Mức nước thấp. Nước vơi đi.
|
易咍𦛌𣷭溇𣴓 坤別𢚸𠊚𬑵𨱽 Dễ hay ruột bể sâu cạn. Khôn biết lòng người vắn dài. Ức Trai, 5b |
〇 蔑茹阿蛮汫謹庄𣴓 Một nhà A Man giếng kín [lấy nước] chẳng cạn. Cổ Châu, 6b |
〇 𡶀𤷱𣷭 𣴓恨意坤嵬 Núi mòn bể cạn, hận ấy khôn nguôi. Truyền kỳ, I, Khoái Châu, 30a |
〄 Nơi không có nước.
|
𥘷造化冬釘過𢞆 𣩂𪶊𠊛 𨕭𣴓麻制 Trẻ tạo hoá đong đanh [đỏng đảnh, đành hanh] quá ngán. Chết đuối người trên cạn mà chơi. Cung oán, 3a |
〄 Nguôi vơi.
|
𣴓𢚸生買𢪀溇 底埃𦝄悴花愁爲埃 Cạn lòng sinh mới nghĩ sâu. Để ai trăng tủi hoa sầu vì ai. Truyện Kiều, 30b |
𣴓 gạn |
|
#F2: thuỷ 氵⿰件 kiện: cạn |
◎ {Chuyển dụng}. Như 𠲟 gạn
|
仃蹎𣴓𡭧念西噲𱺵 Dừng chân gạn (cạn) chút niềm tây [riêng tư] gọi là. Truyện Kiều, 7b |
𣴓 gợn |
|
#F2: thuỷ 氵⿰件 kiện |
◎ Mặt nước xao động nhẹ, nổi sóng lăn tăn.
|
𣴓㳥𣱿濡沁个𤂬 印𣳔執𤈜𤗖𦝄招 Gợn sóng nhấp nhô tăm cá lội. In dòng chấp chới mảnh trăng treo. Xuân Hương, 5a |