Entry 𣳔 |
𣳔 chùng |
|
#C2: 𣳔 giòng |
◎ Không căng, buông lỏng.
|
竹痴𱠅兎絲𣳔 𱭚鸞 Trúc se ngón thỏ, tơ chùng phím loan. Truyện Kiều, 6a |
𣳔 dòng |
|
#F2: thuỷ 氵⿰用 dụng |
◎ Nước chảy thành mạch dài (sông, ngòi).
|
船子耶掉𣳔撑渚朱羡洗 Thuyền tử rà chèo, dòng xanh chửa cho tạn tẩy [rửa sạch]. Cư trần, 28a |
〇 𥪝𣳔滂 固風波 Trong dòng phẳng có phong ba. Ức Trai, 56b |
〇 摳 𦰟蔞荇 冘昭隊方蹺𣳔麻𢲨𦷾 So le ngọn rau hạnh. Đăm chiêu đòi phương, theo dòng mà hái đấy. Thi kinh, I, 2b |
〇 印𣳔 執𤈜𤗖𦝄招 In dòng chấp chới mảnh trăng treo. Xuân Hương, 5a |
〇 㝹㝹𣳔渃捥觥 Nao nao dòng nước uốn quanh. Truyện Kiều, 2a |
〄 Hàng, dãy dài.
|
騎㺔𩂏丐傘𧍰 𠵌讀豸豸𦊚𣳔勾䜹 Cưỡi voi che cái tán rồng. Nghe đọc trây trẩy bốn dòng câu thơ. Thiên Nam, 119b |
〄 Giống nòi, mạch huyết thống (cđ. giòng).
|
孫沼悶祖先蔑𣳔 “Chúng tôn”: cháu mọn tổ tiên một dòng. Ngọc âm, 7a |
〇 遣拯打戢宗社茹秦 拯滅歇𣳔户茹秦 Khiến chẳng đánh sập tông xã nhà Tần, chẳng diệt hết dòng họ nhà Tần. Truyền kỳ, I, Hạng Vương, 9b |
〇 𣳔神聘貝𠊛𠎣 精英 𱢷吏聖賢𨁡𠚢 Dòng thần sánh với người tiên. Tinh anh nhóm lại, thánh hiền nối ra. Đại Nam, 1b |
〄 Hạng loại theo nguồn gốc, thuộc tính.
|
刀焒共𣳔瑟岡 Dao lửa cũng dòng sắt gang. Ngọc âm, 48b |
〇 娘翠綃囉𪽝𣳔娼兒 Nàng Thúy Tiêu ra bởi dòng xướng nhi [con hát]. Truyền kỳ, III, Thúy Tiêu, 59a |
◎ {Chuyển dụng}. Nạ dòng: gái đã có con, gái già.
|
𢪀命萡惜年花 𡛔絲 𱥯祝麻𫥨娜𣳔 Nghĩ mệnh bạc, tiếc niên hoa. Gái tơ mấy chốc mà ra nạ dòng. Chinh phụ, 26a |
〇 𱰺絲喂咳𱰺絲 𠫾兜𦓡倍 麻撝𫱗𣳔 Trai tơ ơi hỡi trai tơ. Đi đâu mà vội, mà vơ nạ dòng. Lý hạng, 49a |
𣳔 dùng |
|
#F2: thuỷ 氵⿰用 dụng: dòng |
◎ {Chuyển dụng}. Sử dụng.
|
滝江蒸𨱽丕 拯可𣳔𤿤丕 Sông Giang chưng dài vậy, chẳng khả dùng bè vậy. Thi kinh, I, 11a |
𣳔 giòng |
|
#F2: thuỷ 氵⿰用 dụng → dòng |
◎ {Chuyển dụng}. Cầm một đầu dây và điều khiển để dây uốn lượn.
|
戲繩咍㝵扲礼紙都 練扃𣳔𣳔轉𨋤 “Hí thằng”: hai người cầm lấy chỉ [sợi dây] đo. Lượn quanh giòng giòng chuyển so. Ngọc âm, 51a |
〄 Cầm một đầu dây và đầu kia buông xuống.
|
寔如𱐭辰英𣳔𦀊底碎𬺗 Thực như thế thì anh giòng dây để tôi xuống. Thạch Sanh, 17a |
𣳔 ròng |
|
#F2: thuỷ 氵⿰用 dụng: dòng |
◎ {Chuyển dụng}. Tinh chất, không pha tạp. Xuyên suốt.
|
媄𱺵𠊛渃南些 實𢚸庒[悶 ]喃那稽𣳔 Mẹ là người nước Nam ta. Thực lòng chẳng muốn nôm na kể ròng. Thiên Nam, 22a |
〇 麻些卒𱥺𢆥𣳔 世𱜢拱𫽄酉衝特𱜢 Mà ta suốt một năm ròng. Thế nào cũng chẳng giấu xong được nào. Truyện Kiều, 31b |
〇 吏添𠄼两鉑𣳔 Lại thêm năm lạng bạc ròng. Phương Hoa, 43a |
〇 仰𨖲壁粉詩 𣳔鐄𡦂 𡦂勒珠行行 Ngẩng lên vách phấn thơ đâu. Ròng vàng chữ chữ, rặc châu hàng hàng . Hoa tiên, 7b |
◎ Chảy rơi không ngớt.
|
𤤰𧡊柴呐𨷑𢚸 𠄩行渃眜𣳔𣳔沙 Vua thấy thầy nói mở lòng. Hai hàng nước mắt ròng ròng nhỏ sa. Thiền tông, 6b |
〇 𠴕揚沛法弹𱙘 庒[時]咮㤕淚沙𣳔𣳔 Dịu dàng phải phép đàn bà. Chẳng thời chua xót lệ sa ròng ròng. Trinh thử, 18b |
◎ Rượu ròng: rượu và thức uống tương tự.
|
敢𠶆翁𢀲無𥪝 𨢇𣳔匝納茶崇𠴌齋 Dám mời ông lớn vô trong. Rượu ròng tấp nập, trà tròng rảnh rai. Sơ kính, 22a |
𣳔 rụng |
|
#F2: thuỷ 氵⿰用 dụng |
◎ Như 用 rụng
|
鐄鋪𪽏菊欺 霜𣳔 泊點岸𦰤課雪𩂟 Vàng phô luống (lảnh) cúc khi sương rụng. Bạc điểm ngàn lau thuở tuyết mù. Hồng Đức, 2b |
〇 𦖑彷彿 𦲿梧桐𣳔 没𦲿梧𩙻 Nghe phảng phất lá ngô đồng rụng. Một lá ngô bay. Ca trù, 2a |
〄 Rụng rời: kinh hãi, tâm trí bất yên.
|
主碎鄰哭勿𠇮 明人𫀅𧡊魂驚𠖿淶 Chúa tôi lăn khóc vật mình. Minh nhân xem thấy hồn kinh rụng rời. Thiên Nam, 126b |