Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
Prof. Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ or Hán-Nôm:

Entry 𢱖
𢱖 mõ
#F2: thủ 扌⿰某 mỗ
◎ Như 某 mõ

巡店箕埃摳𢱖𩵜 𤼸 香怒几搌持鲸

Tuần điếm kìa ai khua mõ cá. Dâng hương nọ kẻ nện chày kình.

Hồng Đức, 7b

𢱖 mó
#F2: thủ 扌⿰某 mỗ
◎ Sờ soạng, chạm tay đến.

𢱖頭𤞻 𢴩鬚𤞻侯拯塊𠰘𤞻

Mó đầu hùm, vuốt râu hùm, hầu chẳng khỏi miệng hùm.

Truyền kỳ, III, Thúy Tiêu, 59b

寬寬吀[唉]停𢬣吏 渚摸𧯄𤞻女秩𢬣

Khoan khoan xin hãy dừng tay lại. Chớ mó hang hùm nữa mất tay.

Xuân Hương, 10b

呫吒翁𦃿茄𢬣 𢱖𱏫 𫽄𢱖𢱖𬆄𠓨𦛊

Chém cha ông vải nhà tay. Mó đâu chẳng mó, mó ngay vào lồn.

Lý hạng B, 146b

𢱖 mở
#F2: thủ 扌⿰某 mỗ
◎ Giang rộng ra.

𢱖𣘾𩄴葉民𨷈户 𢳫𦑃㨢扶渃𠃩重

Mở vai bóng rợp dân muôn họ. Giương cánh nâng phò nước chín trùng.

Hồng Đức, 39a

𢱖 múa
#F2: thủ 扌⿰某 mỗ
◎ Như 某 múa

道吾𢱖笏乾魔𦍛体 恠光

Đạo Ngô múa hốt, càn ma dường thấy quái quàng.

Cư trần, 28a

舞射𢱖埋僊󰡎洞 詩歌啌議客𨕭代

Vũ xạ múa may tiên dưới động. Thi ca khong ngợi khách trên đời.

Hồng Đức, 63b

粓茹主𢱖最𣈗

Cơm nhà chúa, múa tối ngày.

Nam lục, 27b

張水戲𢱖𦇒渃

“Trương thuỷ hý”: múa rối nước.

Nam ngữ, 54b

〄 Múa may: huơ chân tay, vung vẩy. Thi thố sức mạnh.

𢱖埋𤵺󰝸別身 𧡊绳日礼差兵敵共

Múa may dại chẳng biết thân. Thấy thằng Nhật Lễ sai binh địch cùng.

Thiên Nam, 111a