Entry 𢭮 |
𢭮 cài |
|
#F2: thủ 扌⿰ 改 cải |
◎ Như 𢩱 cài
|
自畨㗂凛𱓲𡃚 𢭮扦 連郎沔東鄰 Từ phen tiếng sấm vang rền. Cài then liền khuất sang miền đông lân. Tây Dương, 11b |
𢭮 cởi |
|
#F2: thủ 扌⿰改 cải |
◎ Tháo ra.
|
英㛪如体蹎𢬣 𡞕𫯳如襖 𢭮𣦍𢧚离 Anh em như thể chân tay. Vợ chồng như áo cởi ngay nên lìa. Lý hạng, 7b |
𢭮 gãi |
|
#F2: thủ 扌⿰改 cải |
◎ Cào nhẹ lên da bằng móng tay cho đỡ ngứa.
|
搔頭 𢭮頭 “Tao đầu”: gãi đầu. Nam ngữ, 22a |
𢭮 gảy |
|
#F2: thủ 扌⿰改 cải |
◎ Hất, búng cho dây đàn rung động phát thành tiếng.
|
腰腰酉酉弹埃𢭮 性性情情性性星 Yêu yêu dấu dấu đàn ai gảy (gẩy). Tính tính tình tình tính tính tinh. Hồng Đức, 6b |
〇 𢭮宫南𱥯㗂嘺𢚸秋𬏓吝 Gảy cung Nam mấy tiếng, ghẹo lòng thu vài (và) lần. Truyền kỳ, I, Mộc miên, 34b |
〇 瑟琴強𢭮𪮀弹 𦀊鸞驚𱹶𣓦鵉𪿒重 Sắt cầm gượng gảy ngón đàn. Dây loan kinh đứt, phím loan ngại chùng. Chinh phụ, 16a |
〇 小姐吏𠽇𥙩娘局𢝙 𢭮曲断膓𧘇之 Tiểu thư lại nẹt lấy nàng: Cuộc vui gảy khúc đoạn tràng (trường) ấy chi. Truyện Kiều, 39b |
〇 𬕌箕撩仍𠾿哬 弹箕𢭮拱菫魚㗂弹 Giường kia treo những hững hờ. Đàn kia gảy cũng ngẩn ngơ tiếng đàn. Yên Đổ, 11a |
〇 石生𡎢𢭮曲弹浪 責𠊛負泊情性精 Thạch Sanh ngồi gảy khúc đàn rằng: Trách người phụ bạc tình tính tinh. Thạch Sanh, 19a |
〇 㗂䁀鐺𢭮𢭮歌寬 Tiếng đỉnh đang gảy gảy ca khoan. Ca trù, 2a |
𢭮 gợi |
|
#F2: thủ 扌⿰改 cải |
◎ Như 改 gợi
|
𢪀仍唐要離撩𢭮 劍𡃊 朱媒䋦柴𢯦 Nghĩ những đường éo le trêu gợi. Gớm ghê cho mụ mối thày lay [nhiễu sự, gây rối việc người khác]. Sơ kính, 26a |
〇 窓蓬湄習𫗃毛 篆雁搭𢖵𦰟𦰤𢭮盆 Song bồng mưa dập gió mau. Triện nhàn đắp nhớ, ngọn lau gợi buồn. Hoa tiên, 20a |
𢭮 gửi |
|
#F2: thủ 扌⿰改 cải |
◎ Như 改 gửi
|
𱙘𫅷㐌𫤯𨑮𦊛 𡎦𫔳 𢯧𢭮書𥙩𫯳 Bà già đã tám mươi tư. Ngồi trong cửa sổ gửi thư lấy chồng. Lý hạng, 6b |
〄 Trao cho, phó thác, phó mặc.
|
捻昌別𢭮死生准𱜢 Nắm xương biết gửi tử sinh chốn nào. Truyện Kiều, 55a |
〄 Nương nhờ, tạm nương náu.
|
𢭮身特准 庵𩄲 𪉥荼塔𢬭𣎃𣈜從容 Gửi thân được chốn am mây. Muối dưa đắp đổi tháng ngày thong dong. Truyện Kiều B, 52a |
𢭮 khảy |
|
#F2: thủ 扌⿰改 cải |
◎ Khêu, gợi.
|
体𠳒如𢭮䋦情 𤎜牟𫟌 省𠴕鑅𠹚蘭 Thấy lời như khảy mối tình. Sáng màu nguôi tỉnh, dẻo vành van lơn . Hoa tiên, 13b |
〇 窓蓬湄習𫗃毛 篆雁搭𢖵𦰟𦰤𢭮盆 Song bồng mưa dập gió mau. Triện nhàn đắp nhớ, ngọn lau khảy buồn. Hoa tiên, 20a |