Entry 𢬣 |
𢬣 tay |
|
#F1: thủ 手⿰西 tây |
◎ Như 思 tay
|
几坤𪰛保几𤵶凣 藝業 扲𢬣於買甘 Kẻ khôn thì bảo kẻ ngây phàm. Nghề nghiệp cầm [nắm] tay ở mới cam. Ức Trai, 57b |
〇 孱𡶀撫𢬣唭曲隙 鄧樁 勿𨅸喝嘵嗷 Sườn núi vỗ tay cười khúc khích. Rặng thông vẫn đứng hát nghêu ngao. Sô Nghiêu, 5a |
〇 支𢬣南北冰岸 細圭茹㐌侯殘𠀧𦝄 Chia tay Nam Bắc băng ngàn. Tới quê nhà đã hầu tàn ba trăng. Phan Trần, 2b |
〇 稔昌𠁑坦珠眉哭 丸𧖱𨕭𢬣 𠲶𠰘唭 Nắm xương dưới đất chau mày khóc. Hòn máu trên tay mỉm miệng cười. Xuân Hương, 8b |
〇 曲茄𢬣捛𢧚章 没篇薄命 吏強𱞐人 Khúc nhà tay lựa nên chương. Một thiên "Bạc mệnh" lại càng não nhân. Truyện Kiều, 1b |
〇 𢧚𫥨𢬣銃𢬣旗 𫽄𢧚 辰𠤆𫽄𢘾𢬣埃 Nên ra tay súng tay cờ. Chẳng nên thì chớ, chẳng nhờ tay ai. Lý hạng, 5b |
〄 Trỏ người đảm đương hoặc thạo về việc gì.
|
𧡊𡗶扽擛待𢬣英䧺 Thấy trời dọn dẹp đợi tay anh hùng. Thiên Nam, 57b |
〇 𦎛閉饒𣈜 身𡥵𫽄矯默𢬣 姂𫅷 Xem gương trong bấy nhiêu ngày. Thân con chẳng kẻo mắc tay bợm già. Truyện Kiều, 19a |
〇 𱒥𢬣月老窖結願 Nhờ tay Nguyệt lão khéo đem kết nguyền. Trinh thử, 7a |