Entry 𢧚 |
𢧚 nên |
|
#F1: niên 年⿰成 thành |
◎ Như 年 nên
|
𧒌𦣰[鶴]吝𢧚排伴 Rùa nằm hạc lẫn nên bầy bạn. Ức Trai, 10b |
〇 魯蜆𢧚滝𪽝蜆吨 Lỗ kiến nên sông bởi kiến đùn. Hồng Đức, 23b |
〇 劍斫𦂾𫃹空化固 尋調達補𠃣𢧚𬲢 Kiếm chước dệt thêu không hoá có. Tìm điều đặt bỏ ít nên nhiều. Sô Nghiêu, 14a |
〇 兎𠱈如穉𢧚𠀧 Thỏ thẻ như trẻ nên (lên) ba. Nam lục, 16a |
◎ Tiếng tỏ ý dẫn tới mục đích, kết quả.
|
才劣辣饒𢧚劔伴 Tài lợt lạt nhiều, nên kém bạn. Ức Trai, 6b |
〇 兑傷𢧚買𠲟𠴛分明 Đoái thương nên mới gạn gùng phân minh. Phan Trần, 5a |
〇 過朝𢧚㐌𱔩𠴔燕𲍣 Quá chiều nên đã chán chường yến anh. Truyện Kiều, 11b |
〇 𪽝𫯳棋鉑𢧚𢚸空㤇 Bởi chồng cờ bạc nên lòng không yêu. Nam lục, 10a |
◎ Tiếng tỏ ý khẳng định, khuyến nghị.
|
襖𱜢𢧚𪶵 襖𱜢𢧚庄 Áo nào nên giặt, áo nào nên chăng. Thi kinh, I, 5a |
〇 傕㐌停朝佛朝仙 聀𧊉空𢧚恩恨女 Thôi đã đành chào Phật chào tiên. Giấc bướm không nên ân hận nữa. Yên Đổ, 15a |
〇 塘𱗂[…]𢧚𫢩𢯢𣈕搶 Đường sá […] nên nay sửa mai sang. Lý hạng, 29a |