Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
Prof. Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ or Hán-Nôm:

Entry 𡴯
𡴯 gật
#C2: 屹 → 𡴯 ngật
◎ Như 乞 gật

朗𡎢侵㗂𡴯頭 些低沛 [慢]埃󰠲𦓡浪

Lặng ngồi xấm [nghe loáng thoáng] tiếng gật đầu. Ta đây phải mượn ai đâu mà rằng.

Truyện Kiều, 33b

𡴯 ngắt
#C2: 𡴯 ngật
◎ Như 乙 ngắt

嵩𦖑󱡾喠𠜭胸 󰘚銀𡴯僣𬑉 崇朔𬂙

Tung [Hoàng Tung] nghe ra giọng đâm hông. Mặt ngăn ngắt tím, mắt sòng sọc trông.

Nhị mai, 9b

𱟧空冷𡴯如詞 𨁪車馭㐌𱪁瀘𣻕撑

Buồng không lạnh ngắt như tờ. Dấu xe ngựa đã rêu lờ mờ xanh.

Truyện Kiều, 2a

䏧𡗶埃染麻撑𡴯 眜老空圍拱𧺂輝

Da trời ai nhuộm mà xanh ngắt. Mắt lão không vầy cũng đỏ hoe.

Yên Đổ, 14a

群縁几遁𠊚迻 𣍊縁 永𡴯如厨𱙘釘

Còn duyên kẻ đón người đưa. Hết duyên vắng ngắt như chùa Bà Đanh.

Hợp thái, 34b

𡴯 ngất
#C2: 屹 → 𡴯 ngật
◎ Cao chót vót, xa vời vợi, giăng tràn, trông hút tầm mắt.

自𱑤𨖅東南𡴯𡑩 别浪払進討尼󰠲

Từ trẩy sang đông nam ngất nẻo. Biết rằng chàng tiến thảo nơi đâu.

Chinh phụ, 7a

𡽫髙振𡴯𣷭賖潙

Non cao chất ngất bể xa vời.

Sơ kính, 20a

𬂙澄𤌋𡴯窻䜹 花㵢聀𧺀柳賖壳鐄

Trông chừng khói ngất song thưa. Hoa trôi trác thắm, liễu xơ xác vàng.

Truyện Kiều, 12b

𥆁澄𤌋𡴯䏾楊 裊賖体𠬠𠊚 𱻌涓涓

Liếc (lét) chừng khói ngất bóng dương. Nẻo xa thấy một người dường quen quen .

Hoa tiên, 10b

◎ Bất tỉnh, xỉu đi.

𫜵底碎𱞋𦓡碎𣩂𡴯𠫾𱐭帝

Làm để tôi lo mà tôi chết ngất đi thế đấy.

Thạch Sanh, 13b

〄 Ngất ngưởng, ngất nga ngất ngưởng: vẻ dở tỉnh dở say, không thăng bằng.

拱𡎥𡴯󱠘胋花 拱𠓨局𨢇拱𫥨𪮀弹

Cũng ngồi ngất ngưởng đêm hoa. Cũng vào cuộc rượu, cũng ra ngón đàn.

Kiều Lê, 6a

𱙘𠫾󰠲倍𱥯 底朱老𡴯呵𡴯享

Bà đi đâu vội bấy (mấy), để cho lão ngất nga ngất ngưởng….

Yên Đổ, 14b