Entry 𡧲 |
𡧲 giữa |
|
#F1: trữ 宁⿰中 trung |
◎ Như 宁 giữa
|
固㝵襖紫當𡧲針 枕𡎢 Có người áo tía đương giữa chăm chắm ngồi. Truyền kỳ, IV, 66a |
〇 𡧲時香焒罕灰 𨕭撩𱥺象𤽸堆𱥤𪵟 Giữa thì hương lửa hẳn hoi. Trên treo một tượng trắng đôi lông mày. Truyện Kiều, 20a |
〇 𥪝潭夷𬙾朋蓮 𦲿𩇛花𧺀𡧲氈蕊鐄 Trong đầm gì đẹp bằng sen. Lá xanh, hoa thắm, giữa chen nhị vàng. Lý hạng, 21b |
〄 Ở vị trí lưng chừng trong một phạm vi nào đó.
|
𥒥意昌 𦹵意𣯡 𡗶南𨅸𡧲噲南䲲 Đá ấy xương, cỏ ấy lông. Trời Nam đứng giữa gọi Nam Công. Hồng Đức, 39a |
〇 栗栗㝵補䋥兔 扛囉蒸𡧲棱 Rật rật người bỏ lưới thỏ. Giăng ra chưng giữa rừng. Thi kinh, I, 9b |
〇 屍沉边𡶀𡧲𣷭典准龜洞 Thây chìm bên núi giữa bể, đến chốn quy động [hang rùa]. Truyền kỳ, IV, Nam Xương, 9a |
〇 箕埃省箕埃醝 箕埃撟月𡧲 班𣈜 Kìa ai tỉnh, kìa ai say. Kìa ai ghẹo nguyệt giữa ban ngày. Xuân Hương, 10b |
〇 碎𦖑仉刧 伮摙翁 伮吏翁旦𡧲同 Tôi nghe kẻ cướp nó lèn ông. Nó lại đem ông đến giữa đồng. Yên Đổ, 2b |