Entry 𡗶 |
𡗶 trời |
|
#E1: thiên 天⿱上 thượng |
◎ Bầu không gian ở nơi cao phía trên mặt đất.
|
野馬倍倍謨拜泣𡗶 “Dã mã” bui bui mù bay khắp trời. Ngọc âm, 5b |
〇 𡗶𪟽𩂁渃溟濛 𠄩意共𫀅蔑式共 Trời nghi ngút, nước mênh mông. Hai ấy cùng xem một thức cùng. Ức Trai, 68b |
〇 𡗶𨷈丈瀋漏漏瀝 月蔑彙印域域𤁘 Trời muôn trượng thẳm làu làu sạch. Nguyệt một vầng in vặc vặc trong. Hồng Đức, 13a |
〇 𥚆𫀅[風]景𨔍台 固𡽫固渃固𩄲固𡗶 Nhìn xem phong cảnh lạ thay. Có non có nước, có mây có trời. Thiên Nam, 82b |
〇 墫秩文章𡱩坦 縱唏弧矢𦊚方𡗶 Chôn chặt văn chương ba thước đất. Tung hơi hồ thỉ bốn phương trời. Xuân Hương B, 7b |
〇 廛鐄𫳘玉朱𫨩 朱停𢚸几蹎𩄲𡳳𡗶 Gìn vàng giữ ngọc cho hay. Cho đành lòng kẻ chân mây cuối trời. Truyện Kiều, 12a |
〄 Hiện tượng thiên nhiên về thời gian, thời tiết.
|
船𫵈群掉拯肯杜 𡗶班最約𧗱𱏫 Thuyền mọn còn chèo chăng (chẳng) khứng đỗ. Trời ban tối, ước về đâu. Ức Trai, 8a |
〇 卞蒸店意班𤿰𠀧 因氣𡗶䨙最 𪠞典村边東 Bèn chưng đêm ấy ban trống ba, nhân khí trời dâm tối, đi đến thôn bên Đông. Truyền kỳ, I, Mộc miên, 40b |
〇 係𣈗霜降𡗶𩂟 眾碎歆強𣾼𦋦𣷭外 Hễ ngày sương giáng trời mù. Chúng tôi hăm gắng vượt ra bể ngoài. Thiên Nam, 100a |
〇 葦𦰤察察唏枚 𱥺𡗶秋底𬓲埃𱥺𠊛 Vi lau sát sát hơi may. Một trời thu để riêng ai một người. Truyện Kiều, 20a |
〄 Theo tín ngưỡng dân gian, trời là đấng tối cao sáng tạo ra và điều khiển muôn loài.
|
𢀨共庫𪽝蒸𡗶 吝木𫜵之朱辱唏 Sang cùng khó bởi chưng trời. Lặn mọc làm chi cho nhọc hơi. Ức Trai, 7b |
〇 鮮㭳於𡗶丕 𨱽𥐆於命丕 Tươi héo ở trời vậy, dài vắn ở mệnh vậy. Truyền kỳ, IV, Nam Xương, 4a |
〇 㐌芒𥙩業𠓨身 拱停責吝𡗶𧵆𡗶賖 Đã mang lấy nghiệp vào thân. Cũng đừng trách lẫn trời gần trời xa. Truyện Kiều, 68b |
〇 坦𣜾𢮿𧗱干運𧺃𡗶𫜵朱補𣅶𨔈顒 Đất chửa quay về cơn vận đỏ. Trời làm cho bõ lúc chơi ngông. Giai cú, 14a |