Entry 𡏢 |
𡏢 mả |
|
#F2: thổ 土⿰馬 mã |
◎ Như 馬 mả
|
外𡏢墓地他麻 Ngoài mả “mộ địa tha ma”. Ngọc âm, 5b |
〇 𦋦從猫𡏢𤠄同 𦋦從隴縱 𫽄衝皮𱜢 Ra tuồng mèo mả gà đồng. Ra tuồng lúng túng chẳng xong bề nào. Truyện Kiều, 37a |
〇 𡏢𫯳𦰟𦹵群鮮 弄𱜢麻𦬑 喯𢈱月花 Mả chồng ngọn cỏ còn tươi. Lòng nào mà nỡ buông lời nguyệt hoa. Vân Tiên C, 32a |
〇 𤯨𧗱𫮲𧗱𡏢 庒𧗱奇 鉢粓 Sống về mồ về mả, chẳng về cả bát cơm. Nam lục, 23b |
〇 猫𫅜於𡏢包𣉹 Mèo lành ở mả bao giờ. Lý hạng, 43b |
〄 Theo tín ngưỡng dân gian, phần mộ tổ tiên đặt nơi phúc địa, có thể phù hộ con cháu.
|
𫜵官固𡏢几奇固𣳔 Làm quan có mả, kẻ cả có dòng (giòng). Nam lục, 6a |