Tiếng Việt
Quốc Ngữ or Hán-Nôm:
徵兵典蘇营 招安士卒𠴗𠼵官軍
Trưng [bà Trưng] binh vào đến Tô [Tô Định] doanh. Chiêu an sĩ tốt, dỗ dành quan quân.
Thiên Nam, 28b
〇 𠴗𠼵勸解𤾓朝 焒煩坤拉強挑䋦煩
Dỗ dành khuyên giải trăm chiều. Lửa phiền khôn dập (rập), càng khêu mối phiền.
Truyện Kiều, 59a