Entry 𠄼 |
𠄼 năm |
|
#F1: nam 南⿰五 ngũ |
◎ Số nguyên giữa bốn và sáu, trỏ số lượng và số hạng.
|
禅午𠄼句𦣰釀工圭何有 Thiền ngỏ năm câu, nằm nhãng (nhưỡng) trong quê Hà Hữu. Cư trần, 25a |
〇 園群樁 竹當𠄼畝 Vườn còn thông trúc đương [chừng] năm mẫu. Ức Trai, 14a |
〇 断官𠰺𠄼㝵𪠞朱𤞻咹𬚸 麻𤞻庄咹 吏歛𪮏[真] Đoạn [rồi] quan dạy đem năm người đi cho hùm ăn thịt, mà hùm chẳng ăn, lại liếm tay chân. Ông Thánh, 7a |
〇 代茹陳 𢆥紹豐次𠄼 Đời nhà Trần, năm Thiệu Phong thứ năm. Truyền kỳ, II, Khoái Châu, 20a |
〇 𬷤嘵喔嘅霜𠄼𪔠 Gà eo óc gáy sương năm trống. Chinh phụ, 15b |
〇 𱥯座蓮𣼸唏香御 𠄼式𩄲封 帖襖朝 Mấy toà sen rắc hơi hương ngự. Năm thức mây phong xếp áo chầu. Xuân Hương, 9b |
〇 鬚𤞻𦛜燕眉𧍋 𦠘𠄼𡬷𢌌身𨑮𡱩高 Râu hùm hàm én mày ngài. Vai năm tấc rộng, thân mười thước cao. Truyện Kiều, 46a |
〇 𠄼更辰𥄭𥙩𠀧 𠄩更𥋳𥉮役茄𫜵 咹 Năm canh thì ngủ lấy ba. Hai canh coi sóc việc nhà làm ăn. Nam lục, 10a |
〇 𡎢黎羅𱥺 𱷨榾羅𠄩 蹺𱰺羅𠀧 咹𩚧羅𦊚 𡎢𦠆羅𠄼 Ngồi lê là một. Tựa (dựa) cột là hai. Theo trai là ba. Ăn quà là bốn. Ngồi rốn là năm. Lý hạng B, 154b |
◎ Chuyển dụng. Thời gian gồm bố mùa, 12 tháng.
|
𢶢共太守計外𠄼 Chống cùng thái thú [Tô Định] kể ngoài ba năm. Thiên Nam, 30b |