Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
Prof. Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ or Hán-Nôm:

Entry
鼎 chảnh
#C2: 鼎 đỉnh
◎ Chấp chảnh (chập choạng): trời chuyển sang tối.

蛰鼎𡗶皮木斗星 班欺𪔠没買收更

Chấp chảnh trời vừa mọc đẩu tinh. Ban khi trống một mới thu canh.

Hồng Đức, 7b

鼎 đảnh
#C2: 鼎 đỉnh
◎ Thèo đảnh: lôi thôi, rầy rà.

恨爲埃𫜵𫳵 韶鼎 底朱𠊛竟竟堆方

Giận vì ai làm sao thèo đảnh. Để cho người cánh (canh) cánh đôi phương.

Sơ kính, 25b

桃鐄没僂綏蹺 𱻥 蜍淺𢵪𱪵韶鼎𫼳

Đào vàng một lũ nối theo. Quạt thờ thẫn phẩy, lò thèo đảnh mang.

Nhị mai, 16b

鼎 đễnh
#C2: 鼎 đỉnh
◎ Lơ đễnh: lơ đãng, lơ là, thiếu cẩn thận.

哭嘆物把没回 責命慮鼎𱞴𠊛貪婪

Khóc than vật vã một hồi. Trách mình lơ đễnh, giận người tham lam.

Nhị mai, 42b

鼎 đỉnh
#A1: 鼎 đỉnh
◎ Đồ tế khí loại to, có ba chân, để đốt hương trầm.

爐𥪝歹麝鼎外𠖤香

Lò trong ngát xạ, đỉnh ngoài bay hương.

Nhị mai, 28b

#C1: 鼎 đỉnh
◎ Đủng đỉnh: vẻ khoan thai thong thả, thủng thỉnh.

嘵嗷怒僂𢴾棹桂 董鼎箕埃𩧍㗂持

Nghêu ngao nọ lũ bơi chèo quế. Đủng đỉnh kìa ai ruổi tiếng chày.

Hồng Đức, 13a

默襖地𧿯 𠫅艚董鼎𥋳䀡𬙛樣仉

Mặc áo địa, dận giày tàu, đủng đỉnh coi xem ra dáng kẻ.

Yên Đổ, 16a

〄 Vẻ chậm rãi đung đưa.

𬰊坤移梗董鼎 𦝄易𧡊䏾竜令

Giá khôn dời, cành đủng đỉnh. Trăng dễ thấy, bóng lung linh.

Hồng Đức, 44b

◎ Đỉnh đinh: một chút, chút xíu.

鼎丁几𩯀蹎絲 自頭𦥃𡳜 計戈没回

Đỉnh đinh kẽ tóc chân tơ. Từ đầu đến cuối kể qua một hồi.

Nhị mai, 8a

𣻃凡庒絆鼎丁 󰡎松冲橘欧停𱺵低

Bụi phàm chẳng bận (bợn) đỉnh đinh. Dưới tùng trong quất âu đành là đây .

Hoa tiên, 3b

◎ Đỉnh đang: tiếng nghe trong trẻo.

溋羅扛泊 抛抛 鼎當𱥯發寬毛油𢚸

Duềnh la giăng bạc phau phau. Đỉnh đang mấy phát khoan mau dầu lòng.

Trịnh Cương, 2a