Entry 鼎 |
鼎 chảnh |
|
#C2: 鼎 đỉnh |
◎ Chấp chảnh (chập choạng): trời chuyển sang tối.
|
蛰鼎𡗶皮木斗星 班欺𪔠没買收更 Chấp chảnh trời vừa mọc đẩu tinh. Ban khi trống một mới thu canh. Hồng Đức, 7b |
鼎 đảnh |
|
#C2: 鼎 đỉnh |
◎ Thèo đảnh: lôi thôi, rầy rà.
|
恨爲埃𫜵𫳵 韶鼎 底朱𠊛竟竟堆方 Giận vì ai làm sao thèo đảnh. Để cho người cánh (canh) cánh đôi phương. Sơ kính, 25b |
〇 桃鐄没僂綏蹺 𱻥 蜍淺𢵪𱪵韶鼎𫼳 Đào vàng một lũ nối theo. Quạt thờ thẫn phẩy, lò thèo đảnh mang. Nhị mai, 16b |
鼎 đễnh |
|
#C2: 鼎 đỉnh |
◎ Lơ đễnh: lơ đãng, lơ là, thiếu cẩn thận.
|
哭嘆物把没回 責命慮鼎𱞴𠊛貪婪 Khóc than vật vã một hồi. Trách mình lơ đễnh, giận người tham lam. Nhị mai, 42b |
鼎 đỉnh |
|
#A1: 鼎 đỉnh |
◎ Đồ tế khí loại to, có ba chân, để đốt hương trầm.
|
爐𥪝歹麝鼎外𠖤香 Lò trong ngát xạ, đỉnh ngoài bay hương. Nhị mai, 28b |
#C1: 鼎 đỉnh |
◎ Đủng đỉnh: vẻ khoan thai thong thả, thủng thỉnh.
|
嘵嗷怒僂𢴾棹桂 董鼎箕埃𩧍㗂持 Nghêu ngao nọ lũ bơi chèo quế. Đủng đỉnh kìa ai ruổi tiếng chày. Hồng Đức, 13a |
〇 默襖地𧿯 𠫅艚董鼎𥋳䀡𬙛樣仉 Mặc áo địa, dận giày tàu, đủng đỉnh coi xem ra dáng kẻ. Yên Đổ, 16a |
〄 Vẻ chậm rãi đung đưa.
|
𬰊坤移梗董鼎 𦝄易𧡊䏾竜令 Giá khôn dời, cành đủng đỉnh. Trăng dễ thấy, bóng lung linh. Hồng Đức, 44b |
◎ Đỉnh đinh: một chút, chút xíu.
|
鼎丁几𩯀蹎絲 自頭𦥃𡳜 計戈没回 Đỉnh đinh kẽ tóc chân tơ. Từ đầu đến cuối kể qua một hồi. Nhị mai, 8a |
〇 𣻃凡庒絆鼎丁 松冲橘欧停𱺵低 Bụi phàm chẳng bận (bợn) đỉnh đinh. Dưới tùng trong quất âu đành là đây . Hoa tiên, 3b |
◎ Đỉnh đang: tiếng nghe trong trẻo.
|
溋羅扛泊 抛抛 鼎當𱥯發寬毛油𢚸 Duềnh la giăng bạc phau phau. Đỉnh đang mấy phát khoan mau dầu lòng. Trịnh Cương, 2a |