Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
Prof. Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ or Hán-Nôm:

Entry
默 mắc
#C2: 默 mặc
◎ Vướng phải, phạm phải.

妾𠸗預𨀈仙娥 宴瓊瑤仕𱔩花默苔

Thiếp xưa dự bước tiên nga. Yến quỳnh dao sẩy chén hoa, mắc đày.

Sơ kính, 26b

𧡊媒如雉𪽝貪默𣘊

Thấy mồi như trẻ bởi tham mắc dò [bẫy].

Trinh thử, 8a

〄 Thắc mắc: vướng víu, không yên trong lòng.

𫜵之忒默添愁 𪀄群 迍𱢻𧏵侯待湄

Làm chi thắc mắc thêm sầu. Chim còn đón gió, rồng hầu đợi mưa.

Phan Trần, 4a

意買別處𠁀随𣅶 弋默 之𦓡扲局拱𫜵之

Ấy mới biết xử đời tùy lúc. Thắc (dắc) mắc chi, mà cặm cục cũng làm chi.

Giai cú, 16b

默 mặc
#C1: 默 mặc
◎ Bận, khoác quần áo lên người.

𦽎桃花𠵌 㗂竹默𫵞麻𢀨

Lộc đào hoa, nghe tiếng trúc, mặc vẻ [rực rỡ] mà sang.

Cư trần, 28b

𩛷咹油固𦼞㙁 襖默奈之錦羅

Bữa ăn dầu có dưa muối. Áo mặc nài chi gấm là.

Ức Trai, 5a

庄腰 古共事𢀨重默仍襖閑共咹[斎]陷𠇮

Chẳng yêu của cùng sự sang trọng, mặc những áo hèn cùng ăn chay hãm mình.

Bà Thánh, 2a

默襖地𧿯𠫅艚董鼎 𥋳䀡𱺵樣仉

Mặc áo địa, dận giày tàu, đủng đỉnh coi xem ra dáng kẻ.

Yên Đổ, 16a

〄 Mặc mã: mặc áo giấy (hoặc: Mặt mả: mặt nạ).

打戊忍号曰𱺵 草人 默𧜗扲梞種神宁荼

Đứa mù nhìn hiệu viết là “thảo nhân”. Mặc mả cầm gậy giống thần giữ dưa.

Ngọc âm, 52a

◎ Tiếng tỏ ý chuyển tiếp hoặc mục đích (mà lại, để mà).

奇𢚸𠫾默乳 𢚸𧗱

Cả lòng đi mặc nhỏ lòng về.

Ức Trai, 48a

濕蒸筆官臨川 𢀦書默改吏

Thấm chưng bút quan Lâm Xuyên, sửa thư mặc gửi lại.

Truyền kỳ, III, Thúy Tiêu, 48b

◎ Kệ, tùy thích. Không bận tâm.

眾意默𤽗󰏙點撰

Chúng ấy mặc ngươi xem điểm chọn.

Truyền kỳ, III, Thúy Tiêu, 44b

吒𫜵核默吒 碎篤弄𫜵花𦹳

Cha làm gai mặc cha, tôi dốc lòng làm hoa thơm.

Ông Thánh, 5a

墻東蜂𧊉𠫾𧗱默埃

Tường đông ong bướm đi về mặc [mặc kệ] ai.

Truyện Kiều, 1b

𡅳払棋鉑辰除 𨢇茶𤳇𡛔醝𫑺默𢚸

Khuyên chàng cờ bạc thì chừa. Rượu chè trai gái say sưa mặc lòng.

Lý hạng, 28b

默 mực
#C2: 默 mặc
◎ Đánh dấu mức độ, thường trỏ mức tột cùng.

𠸦朱寔㐌𢧚浪 坤頑旦默呐能沛𠳒

Khen cho thực đã nên rằng. Khôn ngoan đến mực, nói năng phải lời.

Truyện Kiều, 51a