Tiếng Việt
Quốc Ngữ or Hán-Nôm:
猿鶴庄恨吏仍傷
Vượn hạc chăng hờn lại những thương.
Ức Trai, 26a
〇 㐱体丐鶴淫翎𨕭空 法派麻姥
Chỉn thấy cái hạc dâm [đen] liệng trên không, phấp phới mà múa.
Truyền kỳ, III, Na Sơn, 32
〇 椿萱歳䳽強高 𱥺𣘃挭搏 別包饒梗
Thung huyên tuổi hạc càng cao. Một cây gánh vác biết bao nhiêu cành.
Truyện Kiều, 15a
〇 空埃如身𡥵蚰 於亭隊鶴 於厨隊碑
Không ai như thân con rùa. Ở đình đội hạc, ở chùa đội bia.
Lý hạng, 33a