Entry 鮮 |
鮮 tươi |
|
#A2: 鮮 tiên |
◎ Như 𦞁 tươi
|
昆𬌥伵脿𩚵𤽗𤽸 扽檜𤽗𡗉 𩵜伵鮮 Con trâu tớ béo, cơm ngươi trắng. Đòn củi ngươi nhiều, cá tớ tươi. Hồng Đức, 35a |
〇 誄共娘户武浪 鮮𭜸於𡗶丕 𨱽𥐆於命丕 Trối cùng nàng họ Vũ rằng: Tươi héo ở trời vậy, dài vắn ở mệnh vậy. Truyền kỳ, IV, Nam Xương, 4a |
〇 車馭𲈾𤽗 𬲢客合 𩵜𩵽𩛷伵每味鮮 Xe ngựa cửa ngươi nhiều khách họp. Cá tôm bữa tớ mọi mùi tươi. Sô Nghiêu, 4b |
〇 𡏢𫯳𦰟𦹵 群鮮 弄𱜢麻𦬑喯𢈱月花 Mả chồng ngọn cỏ còn tươi. Lòng nào mà nỡ buông lời nguyệt hoa. Vân Tiên C, 32a |
〄 Có màu sắc rạng rỡ, sáng sủa. Vui vẻ, sảng khoái.
|
船掉店月滝碧 核旦 𣈜春蘿鮮 Thuyền chèo đêm nguyệt sông biếc. Cây đến ngày xuân lá tươi. Ức Trai, 10b |
〇 窖唭鮮喟𠰘 Khéo cười tươi môi miệng. Thi kinh, II, 41b |
〇 𩈘𥆾強添鮮 邊𠳒萬福邊𠳒寒喧 Mặt nhìn mặt càng thêm tươi. Bên lời vạn phúc, bên lời hàn huyên. Truyện Kiều, 9a |
〇 閉𥹰𬮌聖預𪜝 㐌鮮氣像吏吹精神 Bấy lâu cửa thánh dựa kề. Đã tươi khí tượng lại xuê tinh thần. Vân Tiên B, 1a |
〇 𥴜汁渃 𡨺牟朱鮮 Chiếu buồm sấp nước giữ màu cho tươi. Lý hạng, 9b |
〄 Liền khi ấy, ngay tức thì.
|
詞章盖世 埃畨 孝廉科意試連杜鮮 Từ chương cái thế ai phen [so bì]. Hiếu liêm khoa ấy thi liền đỗ tươi. Thiên Nam, 31a |