Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
Prof. Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ or Hán-Nôm:

Entry
鬪 dấu
#C2: 鬭 → 鬪 đấu
◎ Vết tích lưu lại, hiện ra.

𠅜孛説易朱 体鬦

Lời Bụt thốt dễ cho thấy dấu.

Cư trần, 26b

破竈拮棋 踏𬺗鬪𤍌神廟

Phá táo cất cờ, đạp xuống dấu thiêng thần miếu.

Cư trần, 28a

鬪㝵𠫾羅𥒥𤷱

Dấu người đi, la-đá mòn.

Ức Trai, 10a

典時𦼔𪣱庵𦹵 拯羣鬪𪠞

Đến thời rêu rấp am cỏ, chẳng còn dấu đi.

Truyền kỳ, II, Đào Thị, 38a

𤌋狼𤎕鬪沁鯨泌唏

Khói lang tắt dấu, tăm kình bặt hơi.

Sô Nghiêu, 1a

◎ Yêu quý, thương mến.

𡽫邏渃清𬈋鬪 坦凡𡎝俗隔賖

Non lạ nước thanh làm dấu [yêu dấu]. Đất phàm cõi tục cách xa.

Ức Trai, 20b

鬪 giấu
#C2: 鬪 đấu
◎ Như 丑 giấu

𱥯挼初𨍦敢鬪𱜢 事尼西最𤳷 払毛

Mấy nỗi xưa (sơ) sau dám giấu nào. Sự này tư (tây) túi bởi chàng Mao [Mao Diên Thọ].

Hồng Đức, 66b

雙𠲟𠳨所𠅜意𪽝 准兜吏 時鬪𠅜昆拯呐

Song gạn hỏi thửa lời ấy bởi chốn đâu lại, thời giấu lời con chẳng nói.

Truyền kỳ, IV, Nam Xương, 6a

報應事帝殳殳裊咍𠳨𤽗拯特鬪𪾋

Báo ứng sự ấy một một nẻo hay, hỏi ngươi chẳng được giấu giếm.

Minh ty, 5b

鬪㺔𪽞 夜𢪀浪謹台

Giấu voi ruộng rạ nghĩ rằng kín thay.

Trinh thử, 14b