Entry 駭 |
駭 hải |
|
#C2: 駭 hãi |
◎ Hớt hải (→ hớt hơ hớt hải): vẻ hoảng sợ, ngơ ngác.
|
歇虚歇駭𥆾饒 汫溇蓓葚𠓀𡢐尋光 Hớt hơ hớt hải nhìn nhau. Giếng sâu bụi rậm trước sau tìm quàng. Truyện Kiều, 35b |
駭 hãi |
|
#A1: 駭 hãi |
◎ Kinh sợ.
|
𤽗斯立哿駭合㝵𥪞村共筭浪 Ngươi Tư lập cả hãi, họp người trong thôn cùng toan rằng. Truyền kỳ, III, Đông Triều, 36b |
〇 皇后体事㐌𧵆駭牢 Hoàng hậu thấy sự đã gần hãi sao. Thiên Nam, 105b |
〄 Hãi hùng: vẻ ghê rợn, sợ sệt.
|
𫽄欣隻柏𡧲𣳔 𠲖提㳥𱢻駭雄𦹵花 Chẳng hơn chiếc bách giữa dòng. E dè sóng gió, hãi hùng cỏ hoa. Truyện Kiều, 52b |
駭 hãy |
|
#C2: 駭 hãi |
◎ Tiếng tỏ ý khuyên răn, thúc giục.
|
連𧗱駭暫酉娘𱥺尼 Liền về hãy tạm giấu nàng một nơi. Truyện Kiều, 29b |
〇 揭愁駭強𫜵清 著𢧚底露風声𫥨外 Cất sầu hãy gắng làm thinh. Chớ nên để lộ phong thanh ra ngoài. Phù dung, 15a |
〇 駭哖𠫾駭哖𠫾 𥙩𫯳𫜵𫰣固干之 Hãy nín đi, hãy nín đi! Lấy chồng làm lẽ có can chi. Yên Đổ, 3a |
〇 駭吀𢴩恨𫜵𫅜 Hãy xin vuốt giận làm lành. Lý hạng B, 181a |
◎ Tiếng trỏ sự tình vẫn đang tiếp diễn.
|
𢚸怒駭群愁駭促 蹎箕彊珥𨀈彊疎 Lòng nọ hãy còn, sầu hãy xóc. Chân kia càng nhẹ bước càng thưa. Hồng Đức, 21a |
〇 虽浪隔阻渃𡽫 駭群𦝄泊駭群𡗶撑 Tuy tằng cách trở nước non. Hãy còn trăng bạc, hãy còn trời xanh. Phan Trần, 3a |
〇 𣃣課𣈗𱜢駭𢘽𬏝 丐𫅷𨅃𦛲㐌蹺𬆄 Vừa thuở ngày nào hãy dại ngây. Cái già xồng xộc đã theo ngay. Yên Đổ, 4b |