Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
Prof. Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ or Hán-Nôm:

Entry
馬 mả
#C2: 馬 mã
◎ Nấm mồ chôn người chết.

小童庒計𠳨㗍 𦣰陵揞馬哭嘆𱥯囬

Tiểu đồng chẳng kể hỏi han. Nằm lăn ôm mả khóc than mấy hồi.

Vân Tiên, 24b

◎ Mặt mả: mặt nạ (hoặc: Mặc mã: mặc áo giấy).

打戊忍号曰𱺵草人 默𧜗扲梞 種神宁荼

Đứa mù nhìn hiệu viết là “thảo nhân”. Mặt mả cầm gậy giống thần giữ dưa.

Ngọc âm, 52a

馬 mã
#C1: 馬 mã
◎ Hàng làm bằng giấy để cúng.

次一辰罪行 花 次二行馬次𠀧行鐄

Thứ nhất thì tội hàng Hoa. Thứ nhì hàng Mã, thứ ba hàng Vàng.

Lý hạng, 10a

〄 Mặc mã: mặc áo giấy (hoặc: Mặt mả: mặt nạ).

打戊忍号曰𱺵草人 默𧜗扲梞 種神宁荼

Đứa mù nhìn hiệu viết là “thảo nhân”. Mặc mả cầm gậy giống thần giữ dưa.

Ngọc âm, 52a

馬 mở
#C2: 馬 mã
◎ Nói ra, thổ lộ.

某甲尼馬願哿

Mỗ giáp [chúng tôi] nay mở nguyện cả [lớn].

Phật thuyết, 5b

馬 mỡ
#C2: 馬 mã
◎ Mỡ màng: béo tốt, nhiều chất béo.

含沙亇 俸馬芒

“Hàm sa”: cá bống mỡ màng.

Ngọc âm, 58a

馬 mựa
#C2: 馬 mã
◎ Chớ, đừng, không nên.

乙馬{多員}弄 大慈工{多本}願

Ắt mựa quên lòng đại từ trong bản nguyện.

Phật thuyết, 44b

終㓜終瑟另真馬持

Chông ấu chông sắt lánh chân mựa chầy.

Ngọc âm, 49a

廉勤節奇須恒捻 忠孝念初 馬女移

Liêm cần tiết cả tua hằng nắm. Trung hiếu niềm xưa mựa nỡ dời (rời).

Ức Trai, 7a

細秋吏𧡊腰當女 馬渚弹之 妾薄縁

Tới thu lại thấy yêu đương nữa. Mựa chớ đàn chi thiếp bạc duyên.

Hồng Đức, 53b