Entry 離 |
離 le |
|
#C2: 離 ly |
◎ E rằng, sợ rằng.
|
后羿𧡊𩈘姮娥 張弓闷𢏑 離它拯當 Hậu Nghệ thấy mặt Hằng Nga. Giương cung muốn bắn, le đà chẳng đang. Thiên Nam, 92a |
◎ Tiếng trỏ màu sắc, mùi vị ở mức độ cao.
|
𧡊時𤁕𤁕 𡄎時咮離 Thấy thời lạt lạt, gặm thời chua le. Thiên Nam, 124b |
◎ So le: dài ngắn, cao thấp không đều.
|
蟳庵六辱船頭𣺽 蠔質樞離㯲檜廊 Tằm ươm lúc nhúc thuyền đầu bãi. Hàu chất so le khóm cuối làng. Ức Trai, 6b |
〇 𡶨箕隔渃蒭離笛 𠃅怒邊墻董鼎𣖖 Ngạn kia cách nước so le địch. Mé nọ bên tường đủng đỉnh chày. Hồng Đức, 3a |
◎ Lăm le: những mong, rắp muốn.
|
廊弓劔林離𡭉𪀆 Làng cung kiếm lăm le bắn sẻ. Cung oán, 2a |
◎ Éo le: chua chát, xóc cạnh. Trớ trêu.
|
𢪀仍唐要離撩𢭮 劍𡃊朱媒䋦柴𢯦 Nghĩ những đường éo le trêu gợi. Gớm ghê cho mụ mối thày lay [nhiễu sự, gây rối việc người khác]. Sơ kính, 26a |
◎ Le te: dáng bước chân vội vàng tất tả.
|
抶𬂌抪𱣧𢷂𲀨乖鈆離卑真虐真吹 Thắt nương bó củi, xắn váy quai cồng, le te chân ngược chân xuôi. Quế Sơn, 35b |
離 lè |
|
#C2: 離 ly |
◎ Tiếng trỏ màu sắc, mùi vị ở mức độ cao.
|
旗𫅰𤎒𤋽𱻌𬁖 干戈𤽸啫銅刀碧離 Cờ bay chấp chới dường sao. Can qua trắng dã, đòng đao biếc lè. Thiên Nam, 17b |
〇 𣳔東域域 渃撑離離 Dòng Đông vặc vặc, nước xanh lè lè. Thiên Nam, 108b |
離 li |
|
#C1: 離 ly |
◎ Li bì: vẻ mê man bất tỉnh.
|
𠶖𨢇醝離皮 Uống rượu say li bì. Tự Đức, V, 20b |
離 lìa |
|
#A2: 離 ly |
◎ Như lìa
|
朗賞渚離䋥塵 Lững thững chưa lìa lưới trần. Ức Trai, 14a |
〇 𠄩㝵𥙩浪隔離𣈜㐌𱍿 倍分共傷𨣥 Hai người lấy rằng cách lìa ngày đã lâu, bội phần cùng thương dấu. Truyền kỳ, I, Khoái Châu, 25b |
〇 浪碎𡭧分婵𱙘 渃𡽫 離𲈳離茹典低 Rằng tôi chút phận đàn bà. Nước non lìa cửa lìa nhà đến đây. Truyện Kiều, 24b |
〄 Dứt rời, tách khỏi.
|
𤵺突 𱥯吝𢯏藕離絲 Dại dột mấy lần bẻ ngó lìa tơ. Thiên Nam, 56a |
〇 妾如花㐌離梗 払如𡥵𧊉𫅤鑅𡭧𨔈 Thiếp như hoa đã lìa cành. Chàng như con bướm liệng vành chút chơi. Truyện Kiều B, 34a |
離 ly |
|
#A1: 離 ly |
◎ Xa cách. Chia lìa.
|
㝵准𱜢離隔𡞕𫯳奴分 𥘶𲈾茹奴 Người gở chốn nào ly cách vợ chồng nô, phân rẽ cửa nhà nô. Truyền kỳ, III, Xương Giang, 5b |