Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
Prof. Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ or Hán-Nôm:

Entry
陣 giận
#C2: 陣 trận
◎ Như 恨 giận

共來𱒁弄恨陣

Cũng lại ra lòng hận giận.

Phật thuyết, 19a

陣𬈋之損氣和

Giận làm chi, tổn khí hoà.

Ức Trai, 63b

官陣連𠰺炪茹各柴哿於丕沛焒折

Quan giận, liền dạy [bảo, khiến] đốt nhà các thầy cả ở, vậy phải lửa chết.

Ông Thánh, 3b

𡛔𫳵𫯳𫽄𦣰拱 𩈘陣洞洞捻㹥𫴋𬇚

Gái sao chồng chẳng nằm cùng. Mặt giận đùng đùng ném chó xuống ao.

Hợp thái, 35a

陣 trặn
#C2: 陣 trận
◎ Tròn trặn: đầy đặn, vẹn toàn.

意𱺵机 造冉牟 緣初𧷺陣恩娄填培

Ấy là cơ tạo nhiệm mầu. Duyên xưa tròn trặn, ơn sau đền bồi.

Hoa tiên, 36a

陣 trận
#A1: 陣 trận
◎ Cuộc chiến đấu, nơi chiến trường.

虐吹 昂育𥪝行陣 𡁿嚓𠚢𠓨𫏾𪖬𥏍

Ngược xuôi ngang dọc trong hàng trận. Xô xát ra vào trước mũi tên.

Hồng Đức, 75a

趙光 㖂志英䧺 頭隊𱮔𧍰𡧲陣衝𦋦

Triệu Quang [Phục] dấy chí anh hùng. Đầu đội vuốt rồng giữa trận xông ra.

Thiên Nam, 40b

席排賞將犒軍 喑󰠐𤿰陣習情楽軍

Tiệc bày thưởng tướng khao quân. Om thòm trống trận, rập rình nhạc quân.

Truyện Kiều, 48b

〄 Đợt, lượt, cơn, lũ, tốp… sự thể diễn ra.

㐌餘𱥯𣎃 𣈜枯槁 𢜏𧡊𡗶朱没陣𩆍

Đã dư mấy tháng ngày khô khao. Mừng thấy trời cho một trận rào.

Hồng Đức, 24a

蔑陣湄 𠦳𡶀最

Một trận mưa, ngàn núi tối.

Truyền kỳ, II, Đào Thị, 26b

孟暴奴𱺵𱥯𨒒 𩄲浽𡧲𡗶陣𫗄𠺙𱝩

Mạnh bạo nó là mấy mươi. Mây nổi giữa trời, trận gió thổi bay.

Thiên Nam, 27b

束生悁湼 卜淶 𤾓𠦳覩𱥺陣唭如空

Thúc Sinh quen nết bốc rời. Trăm ngàn đổ một trận cười như không.

Truyện Kiều, 28a