Entry 陣 |
陣 giận |
|
#C2: 陣 trận |
◎ Như 恨 giận
|
共來𱒁弄恨陣 Cũng lại ra lòng hận giận. Phật thuyết, 19a |
〇 陣𬈋之損氣和 Giận làm chi, tổn khí hoà. Ức Trai, 63b |
〇 官陣連𠰺炪茹各柴哿於丕沛焒折 Quan giận, liền dạy [bảo, khiến] đốt nhà các thầy cả ở, vậy phải lửa chết. Ông Thánh, 3b |
〇 𡛔𫳵𫯳𫽄𦣰拱 𩈘陣洞洞捻㹥𫴋𬇚 Gái sao chồng chẳng nằm cùng. Mặt giận đùng đùng ném chó xuống ao. Hợp thái, 35a |
陣 trặn |
|
#C2: 陣 trận |
◎ Tròn trặn: đầy đặn, vẹn toàn.
|
意𱺵机 造冉牟 緣初𧷺陣恩娄填培 Ấy là cơ tạo nhiệm mầu. Duyên xưa tròn trặn, ơn sau đền bồi. Hoa tiên, 36a |
陣 trận |
|
#A1: 陣 trận |
◎ Cuộc chiến đấu, nơi chiến trường.
|
虐吹 昂育𥪝行陣 𡁿嚓𠚢𠓨𫏾𪖬𥏍 Ngược xuôi ngang dọc trong hàng trận. Xô xát ra vào trước mũi tên. Hồng Đức, 75a |
〇 趙光 㖂志英䧺 頭隊𱮔𧍰𡧲陣衝𦋦 Triệu Quang [Phục] dấy chí anh hùng. Đầu đội vuốt rồng giữa trận xông ra. Thiên Nam, 40b |
〇 席排賞將犒軍 喑𤿰陣習情楽軍 Tiệc bày thưởng tướng khao quân. Om thòm trống trận, rập rình nhạc quân. Truyện Kiều, 48b |
〄 Đợt, lượt, cơn, lũ, tốp… sự thể diễn ra.
|
㐌餘𱥯𣎃 𣈜枯槁 𢜏𧡊𡗶朱没陣𩆍 Đã dư mấy tháng ngày khô khao. Mừng thấy trời cho một trận rào. Hồng Đức, 24a |
〇 蔑陣湄 𠦳𡶀最 Một trận mưa, ngàn núi tối. Truyền kỳ, II, Đào Thị, 26b |
〇 孟暴奴𱺵𱥯𨒒 𩄲浽𡧲𡗶陣𫗄𠺙𱝩 Mạnh bạo nó là mấy mươi. Mây nổi giữa trời, trận gió thổi bay. Thiên Nam, 27b |
〇 束生悁湼 卜淶 𤾓𠦳覩𱥺陣唭如空 Thúc Sinh quen nết bốc rời. Trăm ngàn đổ một trận cười như không. Truyện Kiều, 28a |