Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
Prof. Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ or Hán-Nôm:

Entry
銀 ngăn
#C2: 銀 ngân
◎ Ngăn ngắt: sắc mặt tím sẫm vì tức giận.

嵩𦖑󱡾喠𠜭胸 󰘚銀𡴯僣𬑉崇朔𬂙

Tung [Hoàng Tung] nghe ra giọng đâm hông. Mặt ngăn ngắt tím, mắt sòng sọc trông.

Nhị mai, 9b

銀 ngân
#A1: 銀 ngân
◎ Bạc, kim loại quý màu trắng.

畑銀𤒘玉 叱𡗊 𤍶尼𲈿洞燒添𤎐濃

Đèn ngân đuốc ngọc rất nhiều. Loà nơi cửa động thiêu thêm nực nồng.

Dương Từ, tr. 28

〄 Trỏ dòng sông trắng.

溋銀𣳮槊𡑩兑撩弓

Duềnh ngân rửa giáo, nẻo đoài treo cung.

Phan Trần, 20b

恪之妸織姉姮 𣷷銀洡湥 宫𦝄祝夢

Khác chi ả Chức chị Hằng. Bến Ngân [trỏ dải sao Ngân Hà] sùi sụt cung trăng chốc mòng.

Chinh phụ, 18a

翘自招󱪞溋銀 渃吹俸㐌㵢寅羡尼

Kiều từ gieo xuống duềnh ngân. Nước xuôi bỗng đã trôi dần tạn (tận) nơi.

Truyện Kiều, 57a

銀 ngần
#A2: 銀 ngân
◎ Có màu trắng như bạc.

張𠄩𡥵𬑉似寅 獰𤽸如銀𤢇鈍如𱤎

Trương (giương) hai con mắt tựa dần. Nanh trắng như ngần, vuốt nhọn như chông.

Thiên Nam, 83b

惜台紇𥺊𤽸銀 㐌扜渃浊吏運滩苫

Tiếc thay hạt gạo trắng ngần. Đã vo nước đục, lại vần than rơm.

Hợp thái, 16b

#C2: 銀 ngân
◎ Chừng mức, hạn định.

料麻高𧼋賒𠖤 艾恩些固銀尼麻催

Liệu mà cao chạy xa bay. Ngải ân ta có ngần này mà thôi.

Truyện Kiều, 42a

◎ Ngần ngại: e dè, ngại ngùng.

風景他鄕㐱𨔍𨓡 𨃴𩌂銀礙課𠓨宮

Phong cảnh tha hương chỉn lạ lùng. Gót giày ngần ngại thuở vào cung.

Hồng Đức, 68b

㐱銀碍丕麻𠭤吏

Chỉn ngần ngại vậy mà trở lại.

Truyền kỳ, II, Đào Thị, 38a

〄 Tần ngần: do dự, băn khoăn.

芸皇𬑉吏秦銀 些用林沛奸臣脇些

Nghệ Hoàng mắt lại tần ngần. Ta dùng lầm phải gian thần hiếp ta.

Thiên Nam, 119a

吏強迷𢠨 心神 吏強𥪸朗秦銀𫽄𦋦

Lại càng mê mẩn tâm thần. Lại càng đứng lặng tần ngần chẳng ra.

Truyện Kiều, 3a