Entry 量 |
量 lường |
|
#A2: 量 lượng |
◎ Đong đo. Liệu bề tính toán. Lo toan, định liệu.
|
量計所恩那𫶸庄咍隊 Lường kể thửa ơn nạ, trời chẳng hay cùng đòi [kể về công ơn mẹ, trời cũng không thể theo kịp]. Phật thuyết, 34a |
〇 坤沛卢量曳特安 Khôn phải lo lường, dại được yên. Ức Trai, 61b |
〇 𠵌𠰘伵呐默量 投時兵𢩾𲉇芒業茹 Nghe miệng tớ nói mặc lường. Đầu thời binh giúp mở mang nghiệp nhà. Thiên Nam, 104a |
〇 易𢲛𣷭坤量底滝 Dễ dò rốn bể, khôn lường đáy sông. Truyện Kiều, 31b |
量 lưỡng |
|
#A2: 量 lượng |
◎ Lưỡng (lường) lự: lo lường, lo lắng, đắn đo.
|
没命量慮更迡 塘賖𢪀浽𡢐尼麻驚 Một mình lưỡng lự canh chầy. Đường xa nghĩ nỗi sau này mà kinh. Truyện Kiều, 5b |
〇 小姐量慮没𣉹 拾𡎥𦊚𥛉 賖賖叙情 Tiểu thư lưỡng lự một giờ. Sụp ngồi bốn lạy, xa xa tự tình. Nhị mai, 28b |
量 lượng |
|
#A1: 量 lượng |
◎ Mức độ, sức chở, sức chứa vật gì.
|
翁浪 量𨢇劍埃 席𢝙油拯待𠶆拱醝 Ông rằng: Lượng rượu kém ai. Tiệc vui dầu chẳng đợi mời cũng say. Nhị mai, 9b |
〄 Lòng bao dung.
|
量朋滝𣷭拯辭埃 Lượng bằng sông bể chẳng từ ai. Hồng Đức, 55b |
〇 䋦浪當價𠦳鐄 歹茄𢘾量𠊛傷監奈 Mối rằng: Đáng giá ngàn vàng. Ngặt nhà nhờ lượng người thương dám nài. Truyện Kiều B, 17a |
〄 Liệu lượng (lường): lo toan, định liệu.
|
保饒料量筭𱞋 別求帝対𱺵固昆 Bảo nhau liệu lượng toan lo. Biết đâu cầu đấy đổi là có con. Thiên Nam, 85a |
〇 春意 默東風料量 𢩮斤情朱當銅斤 Xuân ý mặc đông phong liệu lượng. Nhấc cân tình cho đáng đồng cân. Sơ kính, 19b |