Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
Prof. Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ or Hán-Nôm:

Entry
量 lường
#A2: 量 lượng
◎ Đong đo. Liệu bề tính toán. Lo toan, định liệu.

量計所恩那𫶸庄咍󰠃隊

Lường kể thửa ơn nạ, trời chẳng hay cùng đòi [kể về công ơn mẹ, trời cũng không thể theo kịp].

Phật thuyết, 34a

坤沛卢量曳特安

Khôn phải lo lường, dại được yên.

Ức Trai, 61b

𠵌𠰘伵呐默量 投時兵𢩾𲉇芒業茹

Nghe miệng tớ nói mặc lường. Đầu thời binh giúp mở mang nghiệp nhà.

Thiên Nam, 104a

易𢲛󰟱𣷭坤量底滝

Dễ dò rốn bể, khôn lường đáy sông.

Truyện Kiều, 31b

量 lưỡng
#A2: 量 lượng
◎ Lưỡng (lường) lự: lo lường, lo lắng, đắn đo.

没命量慮更迡 塘賖𢪀浽𡢐尼麻驚

Một mình lưỡng lự canh chầy. Đường xa nghĩ nỗi sau này mà kinh.

Truyện Kiều, 5b

小姐量慮没𣉹 拾𡎥𦊚𥛉 賖賖叙情

Tiểu thư lưỡng lự một giờ. Sụp ngồi bốn lạy, xa xa tự tình.

Nhị mai, 28b

量 lượng
#A1: 量 lượng
◎ Mức độ, sức chở, sức chứa vật gì.

翁浪 量𨢇劍埃 席𢝙油拯待𠶆拱醝

Ông rằng: Lượng rượu kém ai. Tiệc vui dầu chẳng đợi mời cũng say.

Nhị mai, 9b

〄 Lòng bao dung.

量朋滝𣷭拯辭埃

Lượng bằng sông bể chẳng từ ai.

Hồng Đức, 55b

䋦浪當價𠦳鐄 歹茄𢘾量𠊛傷監奈

Mối rằng: Đáng giá ngàn vàng. Ngặt nhà nhờ lượng người thương dám nài.

Truyện Kiều B, 17a

〄 Liệu lượng (lường): lo toan, định liệu.

保饒料量筭𱞋 別󰠲求帝対𱺵固昆

Bảo nhau liệu lượng toan lo. Biết đâu cầu đấy đổi là có con.

Thiên Nam, 85a

春意 默東風料量 𢩮斤情朱當銅斤

Xuân ý mặc đông phong liệu lượng. Nhấc cân tình cho đáng đồng cân.

Sơ kính, 19b