Entry 重 |
重 chòng |
|
#C2: 重 trùng |
◎ Trêu ghẹo, trêu ngươi.
|
圭𠊛風景調囂 𦝄 清𩙌𠖾𱻌朝重埃 Quê người phong cảnh đìu hiu. Trăng thanh gió mát dường chiều chòng ai. Nhị mai, 5b |
重 chồng |
|
#C2: 重 trùng |
◎ Người đàn ông trong quan hệ hôn nhân (đối với vợ).
|
鬼妻𡞕𭁈㝵些責重 “Quỷ thê”: vợ dữ người ta trách chồng. Ngọc âm, 7b |
〇 𡛔庄固重麻䐗實時磊意蒸埃 Gái chẳng có chồng mà chửa, thực thời lỗi ấy chưng [thuộc về] ai?. Cổ Châu, 4b |
〇 篤弄於童貞庄悶𫩉重 Dốc lòng ở đồng trinh, chẳng muốn lấy chồng. Bà Thánh, 2a |
◎ Đặt, chất cái này lên cái khác.
|
坦蔑重添𡶀蔑高 Đất một chồng thêm, núi một cao. Ức Trai, 42a |
〇 愁揞𱴸埃重𫜵襘 悶𤀞𣹓埃𠺙𫜵粓 Sầu ôm nặng ai chồng làm gối. Muộn chứa đầy ai thổi làm cơm. Chinh phụ, 18b |
〇 𡶀𥪸如重𡑭𡏦 Núi đứng như chồng cối xay. Tự Đức, I, 17a |
重 chùng |
|
#A2: 重 trùng |
◎ Chùng chập: tầng tầng lớp lớp.
|
觥孤渃 碧溋𨷈坎 重蛰𡽫撑𥒥𱥯吝 Quanh co nước biếc duềnh muôn khoảnh. Chùng chập non xanh đá mấy lần. Hồng Đức, 31a |
〇 侯典姅淡 時𡗶坦𤁘創樓臺重蛰 Hầu đến nửa dặm, thời trời đất trong sáng, lâu đài chùng chập. Truyền kỳ, II, Long Đình, 7b |
#C2: 重 trùng |
◎ Không căng, buông lỏng.
|
瑟琴強𢭮𪮀弹 𦀊鸞 驚𱹶 𣓦鵉𪿒重 Sắt cầm càng gảy ngón đàn. Dây loan kinh đứt, phím loan ngại chùng. Chinh phụ, 16a |
重 chuồng |
|
#C2: 重 trùng |
◎ Như 𫭅 chuồng
|
猪圈圚𤞼鷄棲重𤠄 “Trư khuyên”: cũi lợn, “Kê thê”: chuồng gà. Ngọc âm, 26a |
重 chuộng |
|
#A2: 重 trọng |
◎ Như 尚 chuộng
|
功名庄重富貴庄恾 Công danh chẳng chuộng (trọng) [ham thích], phú quý chẳng màng [mong muốn]. Đắc thú, 29a |
〇 密𦟐共實尼重用 Mật mỡ cùng rán thực nay chuộng dùng. Ngọc âm, 18a |
〇 免特主仙腰重旦 Miễn được chúa tiên yêu chuộng đến. Ức Trai, 70a |
重 giọng |
|
#C2: 重 trọng |
◎ Như 用 giọng
|
重嬌𡃚𠯇帳鸞 茹萱秩省𠳨 干故之 Giọng Kiều rền rĩ trướng loan. Nhà huyên chợt tỉnh hỏi cơn cớ gì. Truyện Kiều, 5b |
重 thụng |
|
#C2: 重 trọng |
◎ Lụng thụng: rộng thùng thình.
|
𤷍癯固𦊚 丐𩩫 丐𧚟弄重傷英䏽𨱽 羅丐𥿠打𩵜 Gầy gò có bốn cái xương. Cái váy lụng thụng, thương anh bòi (buồi) dài: - Là cái vó đánh cá. Lý hạng B, 200b |
重 trọng |
|
#A1: 重 trọng |
◎ Lấy làm quan yếu, đặt nặng hàng đầu.
|
撫治別之羅所重 𠸒哴仁義𥙩𫜵初 Vỗ trị biết chi là thửa trọng. Bảo rằng nhân nghĩa lấy làm sơ. Hồng Đức, 27b |
〇 役尼 𱺵重渚倍𫜵之 Việc này là trọng, chớ vội làm chi. Ông Thánh, 1a |
〇 𱻊𡞕𫯳𫀅窒重 於頭風化法蒸茹 Nghĩa vợ chồng xem rất trọng. Ở đầu phong hoá, phép chưng [nơi] nhà. Sô Nghiêu, 9b |
〇 𧡊娘孝重情深 爲娘𢪀拱傷㤕𢠿 Thấy nàng hiếu trọng [nặng] tình thâm [sâu]. Vì nàng nghĩ cũng thương thầm xót vay. Truyện Kiều, 13b |
〄 Coi quý, yêu vì, kính nể.
|
重孛修身 用駡磊 蔑絲蔑𬨻 Trọng Bụt tu thân, dùng mựa lỗi một tơ một tóc. Cư trần, 37b |
〇 官将軍 與時固麻德時空 㝵時輕麻𧵑時重 Nay quan tướng quân: dữ thì có mà đức thì không, người thì khinh mà của thì trọng. Truyền kỳ, IV, Lý tướng, 15b |
〇 𧡊兵撟典𧼌 𣦍 𥙩𠇮𫜵重𥙩柴𫜵輕 Thấy binh kéo đến chạy ngay. Lấy mình làm trọng, lấy thầy làm khinh. Thiên Nam, 66a |
〇 傷爲行 重爲才 束翁催拱擛𠳒風波 Thương vì hạnh, trọng vì tài. Thúc ông thôi cũng dẹp lời phong ba. Truyện Kiều, 31b |
重 trùng |
|
#A1: 重 trùng |
◎ Tầng, lớp. Chồng chất, kéo dài, lặp lại.
|
柳拂絲鎫撑撻撻 槐張傘綠𢮿重重 Liễu phất tơ mềm xanh thướt thướt. Hoà trương (giương) tán lục quải trùng trùng. Bách vịnh, 20b |
〇 治時可𠁔户䧺 𡥵𡥙重重百子千孫 Trị thời khả sánh họ Hùng. Con cháu trùng trùng bách tử thiên tôn. Thiên Nam, 130a |
〇 𣷭溇𱥯丈𡗶高𱥯重 Bể sâu mấy trượng, trời cao mấy trùng. Phan Trần, 6a |
〇 𦖑𠳒所襖掑簪 叩頭𢯦畧高深 𠦳重 Nghe lời sửa áo cài trâm. Khấu đầu lạy trước cao thâm ngàn trùng. Truyện Kiều, 67a |
〄 Trập trùng (chập chùng)|Trùng trập: cao thấp chồng chất.
|
蓮臺重蟄𱥯層 至靈揾昂澄凍舍 Liên đài trùng trập mấy tầng. Chí Linh vẫn ngang chừng Đông Xá. Trịnh Cương, 32b |
〇 蛰重舘湿楼高 香𪟽𩁶鎖花嗷𠯪𢒎 Trập trùng (chập chùng) quán thấp lầu cao. Hương nghi ngút tỏa, hoa ngào ngạt bay. Phan Trần, 8a |