Entry 醒 |
醒 tanh |
|
#C2: 醒 tỉnh |
◎ Như 𦎬 tanh
|
蘭蕙拯𦹳[時]渚 女之吏沛醒 蚤 Lan huệ chẳng thơm thời chớ. Nỡ chi lại phải tanh tao. Ức Trai, 56a |
〇 從之𱺵種灰醒 身𠦳鐄底[圬]名𦟐紅 Tuồng chi là giống hôi tanh. Thân ngàn vàng để ô danh má hồng. Truyện Kiều, 18b |
〄 Vắng tanh: vắng ngắt.
|
浪𬁖𥪞節清明 麻低香𤌋 永醒世麻 Rằng: Sao trong tiết thanh minh. Mà đây hương khói vắng tanh thế mà. Truyện Kiều, 2a |
醒 tỉnh |
|
#A1: 醒 tỉnh |
◎ Trở lại trạng thái bình thường sau giấc ngủ hoặc cơn say sưa, mê mệt.
|
豸樓黄州醝𫑺欺姅醒 Giãi lầu Hoàng Châu say sưa khi nửa tỉnh. Truyền kỳ, III, Na Sơn, 22a |
〇 氷傾如醒如醝𱥺命 Bâng khuâng như tỉnh như say một mình. Truyện Kiều, 17b |
〇 醒迷𥢆仍盘桓 𱜢𡽫渃些唩園𱗑兜 Tỉnh mê riêng những bàn hoàn. Nào non nước tá, ủa vườn tược đâu. Nhị mai, 31a |
〇 渃𦊚𠦳𢆥魂𣜾醒 𠊚𠄩𠄼兆𥋏群醝 Nước bốn ngàn năm hồn chửa tỉnh. Người hai lăm (năm) triệu giấc còn say. Giai cú, 10b |
〇 醒如𡥵 Tỉnh như con sáo. Nam lục, 20b |
#C1: 醒 tỉnh |
◎ Tỉnh tinh: chút ít, chút xíu.
|
油和朗蕩𫜵髙 女 拯兑饒共没醒星 Dầu hoà lãng đãng làm cao nữa. Chẳng đoái nhau cùng một tỉnh tinh. Hồng Đức, 5b |