Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
Prof. Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ or Hán-Nôm:

Entry
鄭 chạnh
#C2: 鄭 trịnh
◎ Như 郑 chạnh

𡖼景鄭𢚸拯咍停特

Sánh cảnh chạnh lòng, chẳng hay dừng được.

Truyền kỳ, III, Thúy Tiêu, 47b

隊畨体景隊畨鄭𢚸

Đòi phen thấy cảnh, đòi phen chạnh lòng.

Phan Trần, 8b

唒兵焒渃𡽫如𱿈 几行人過妬鄭傷

Dấu binh lửa nước non như cũ. Kẻ hành nhân qua đó chạnh thương.

Chinh phụ, 8a

浽𥢆𥢆鄭𡬷𥢆没命

Nỗi riêng riêng chạnh tấc riêng một mình.

Truyện Kiều, 6a

篭泠𣷷月鄭𢚸𢞂台

Lung linh bến nguyệt chạnh lòng buồn thay.

Ca trù, 11b

鄭 chệch
#C2: 躑 → 鄭 trịch
◎ Ở mé bên cạnh.

鄭邊頺𬏓𧂭𦼔 戈𣈜 𣎃路之𬲢

Chệch bên đồi vài nóc lều. Qua ngày tháng lọ chi nhiều.

Sô Nghiêu, 5b

鄭 sịch
#C2: 鄭 trịnh
◎ Một tiếng động nhẹ, bất chợt.

𩙌𱏫鄭幅 萌萌 醒𦋦買別浪命占包

Gió đâu sịch bức mành mành. Tỉnh ra mới biết rằng mình chiêm bao.

Truyện Kiều, 5a

鄭 trạnh
#C2: 鄭 trịnh
◎ Cội cây.

御史梅咍行朝拉 丈夫松買鄭 扶萦

Ngự sử mai hai hàng chầu rập. Trượng phu tùng mấy trạnh (chạnh) phò (phù) quanh.

Hoa Yên, 32a

◎ Kề bên, sát cạnh.

性乙染共木石 𢚸群鄭固趣煙霞

Tính ắt nhuốm cùng mộc thạch. Lòng còn trạnh có thú yên hà.

Ức Trai, 40b

◎ Lòng chợt gợn lên nỗi niềm nào đó.

𠊛城市客林泉 隊畨 体景隊畨鄭𢚸

Người thành thị, khách lâm tuyền. Đòi phen thấy cảnh, đòi phen trạnh (chạnh) lòng.

Phan Trần, 8b

◎ Trạnh trạnh: ngay ngắn, vuông vức.

方池鄭鄭𬇚𱽐𦊚皮

“Phương trì”: trạnh trạnh ao vuông bốn bề.

Ngọc âm, 4a

鄭 trịnh
#A1: 鄭 trịnh
◎ Danh xưng một dòng họ. Trỏ họ trong nhân danh.

阮丁刘鄭別咍 𡀿饒埃乃欺尼典尼

Nguyễn, Đinh, Lưu, Trịnh [họ của những trẻ em cùng hội với Đinh Bộ Lĩnh] biết hay. Rủ nhau ai nấy khi này đến nơi.

Thiên Nam, 64a

𱥺𠊚扵郡 潘章󱙻歆户鄭尋常藝文

Một người ở quận Phan Chương. Tên Hâm họ Trịnh, tầm thường nghề văn.

Vân Tiên C, 12a