Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
Prof. Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ or Hán-Nôm:

Entry
郎 lang
#A1: 郎 lang
◎ Người chồng, chàng rể.

払郎自意 𣌋𣅘 㐌𩛂李阁吏𧗱越楼

Chàng lang [trỏ Bát Lang: con trai Lý Phật Tử] từ ấy sớm khuya. Đã no Lý các lại về Việt lâu.

Thiên Nam, 43a

〄 Quan lang: ông chồng.

𫯳伵𬮦係之𤽗 無故女𢙇輔導官郎

Chồng tớ quan hệ chi ngươi. Vô cớ nỡ hoài phụ đạo quan lang [trỏ Thi Sách, chồng Trưng Trắc].

Thiên Nam, 27b

#C1: 郎 lang
◎ Lênh lang (như lênh láng): vẻ nước tràn đầy, mênh mang.

朋湖湖哿泠郎 寒潭潭冷蔑𦍛撑中

“Bằng hồ”: hồ cả lênh lang. “Hàn đàm”: đầm lạnh một dường xanh trong.

Ngọc âm, 4a

郎 làng
#C2: 郎 lang
◎ Lỡ làng: dở dang, lỡ dở.

兑傷身分汝郎 𠰺唐方便𢚸強感恩

Đoái thương thân phận lỡ (nhỡ) làng. Dạy đường phương tiện lòng càng cảm ơn.

Trinh thử, 3b

郎 sang
#C1: 郎 lang
◎ Di chuyển từ điểm này tới điểm khác, về không gian hoặc thời gian.

君子𠼺𢚸𦖑𡭱女 蔑埋固几綽春郎

Quân tử dặn lòng nghe chút nữa. Một mai có kẻ rước xuân sang.

Hồng Đức, 55b

典郎𢆥賊占癡細𠺥𬗔 役師旅買𢶒

Đến sang năm giặc Chiêm ngây tới chịu trói, việc sư lữ mới cởi.

Truyền kỳ, IV, Nam Xương, 4b

侵侵提裊蓝橋吝郎

Xăm xăm đè nẻo Lam Kiều lần sang.

Truyện Kiều, 6b

◎ Cao quý, vinh hiển, có quyền thế.

𢀭郎貴物計𱜢掣之

Giàu sang quý vật kể nào xiết chi.

Ngọc âm, 20a

𠯇𦖻啂保󰡎幔 爵郎權奇渚筭戾之

Rỉ tai nhủ bảo dưới màn. Tước sang quyền cả, chớ toan lệ gì.

Thiên Nam, 75b

石崇則𥚇勒頭 人生窒墨和朝和郎

Thạch Sùng tắc lưỡi lắc đầu. Nhân sinh rất mực hoà giàu hoà sang.

Trinh thử, 6b

◎ Cây sa la, vốn ở xứ Lưu Cầu.

黄欏夭台核郎 𦲿撑果堵式強卒牢

“Hoàng la”: yêu thay cây sang. Lá xanh quả đỏ thức càng tốt sao.

Ngọc âm, 63b

◎ Sửa sang: chấn chỉnh, sắp xếp lại cho đàng hoàng hơn.

柴寺因𤓢特湄 吏所郎屯枼帝

Thầy tự nhân nắng được mưa, lại sửa sang dọn dẹp đấy.

Cổ Châu, 19a

扲斤天下𢵯杄 所郎坡𡎝𡨺廛國家

Cầm cân thiên hạ máy then. Sửa sang bờ cõi, giữ gìn quốc gia.

Thiên Nam, 97a

所郎帆𱢻撩𩄲 犬鷹吏𢮪𱥺𠄽棍桄

Sửa sang buồm gió lèo mây. Khuyển, Ưng lại chọn một vài côn quang.

Truyện Kiều, 34b