Entry 邏 |
邏 la |
|
#C1: 邏 la |
◎ La-ngàn: âm cổ của ngàn|nghìn.
|
𡽫渃邏𠦳 鴈𩵜演 鳯鵉𱻌没襘𧜖終 Non nước la-ngàn nhàn cá diễn. Phượng loan dường một gối chăn chung. Hồng Đức, 21b |
邏 lạ |
|
#C2: 邏 la |
◎ Như 𨔍 lạ
|
眉昂每獨相雖邏𫀅乙凭饒 Mày ngang mũi dọc, tướng tuy lạ [kỳ lạ] xem ắt bằng nhau. Cư trần, 27a |
〇 客䝨𱜢𬋩涓共邏 Khách hiền nào quản quen cùng lạ. Ức Trai, 48a |
〄 Khác thường, khiến chú ý, gây hứng thú.
|
𱘷禅天 恰收所邏 𨔍軒巴邁𦒹禅天 Trời thiền thiên khắp thu thửa lạ. Lạ hơn ba mươi sáu thiền thiên. Hoa Yên, 31a |
〇 景邏店清 興𪽝𱏫 Cảnh lạ đêm thanh hứng bởi đâu. Ức Trai, 9b |
〇 柴邏帝 仍噲浪阿蠻 Thầy lạ đấy, những gọi rằng A Man. Cổ Châu, 2b |
〇 水盤矗𠽋味清邏 蓮酒曾旁𱔩祝斟 thuỷ bàn sực nức mùi thanh lạ. Liên tửu tưng bừng chén chuốc châm. Hồng Đức, 12b |
〇 神蛟箕𥙩蒸才邏𤢇獰 任蒸改役𥴙隘 Thần Giao kia lấy chưng tài lạ vuốt nanh, nhậm chưng gửi việc giậu ải. Truyền kỳ, II, Long Đình, 15a |