Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
Prof. Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ or Hán-Nôm:

Entry
達 dặt
#C2: 達 đạt
◎ Dè dặt: cẩn thận, giữ gìn.

咍謹提達羅德 𡨧等人君

Hay ghín dè dặt là đức tốt đấng nhân quân.

Truyền kỳ, I, Hạng Vương, 10a

達 đạt
#A1: 達 đạt
◎ Đến mức, đến độ hoàn hảo.

埃𪟽𡗶𦄵户 施 運渚達時功業渚𢧚

Ai ngờ trời dứt họ Thi [Thi Sách]. Vận chửa đạt thì công nghiệp [sự nghiệp] chưa nên.

Thiên Nam, 26a

達 đặt
#C2: 達 đạt
◎ Bày ra, để lên vị trí nào đó.

南体達 工怛檜頭礼真孛

Năm thể [đầu và tứ chi] đặt trong [trên] đất, cúi đầu lạy chân Bụt.

Phật thuyết, 39b

庵高庵𥰊達隊層 泣輕𠀧[𡔔]阻吏平

Am cao am thấp đặt [bày ra] đòi [lắm] tầng. Khấp khểnh ba làn, trở [không phẳng] lại bằng.

Ức Trai, 8b

所㝵意 張弓達𥏋 因准高暗𨉠 連沛𠄩㝵

Thửa người ấy giương cung đặt tên, nhân chốn cao ám bắn, liền phải hai người.

Truyền kỳ, III, Đông Triều, 41a

𱥺茹扽擛令停 抉𡑝達逴 𣳮瓶𤏧香

Một nhà dọn dẹp linh đình. Quét sân, đặt trác, rửa bình, thắp hương.

Truyện Kiều, 45a

𱠎例常𦝄蒌𥐨𪉴 󰝂達𨖲𡄩拜𠄩親

Giữ lệ thường lưng rau đĩa (dĩa) muối. Đem đặt lên khấn vái hai thân.

Thạch Sanh, 8b

〄 Tạo dựng nên.

𡎝坡𲉇𢌌[䋦]𦀚孕𢧚

Cõi bờ mở rộng, mối giềng dựng nên.

Phan Trần, 21a

〄 Nghĩ và tạo ra điều gì.

劍斫 𦂾𫃹空化固 尋調達補𠃣𢧚𬲢

Kiếm chước dệt thêu không hoá có. Tìm điều đặt bỏ ít nên nhiều.

Sô Nghiêu, 14a

旦𣈜娄茹𧘇生特沒昆𡛔卒冷達先𱺵夭庯嚕槎 那𱻊𱺵盃明

Đến ngày sau, nhà ấy sinh được một con gái tốt lành, đặt tên là Yêu-phô-lô-tra-na nghĩa là vui mừng.

Bà Thánh, 1b

𠸍朝 宫桂姮娥 陳公買達𠸜𱺵嬌[蓮]

Mẽ [dáng điệu] chiều [kiểu như] cung quế Hằng Nga. Trần công mới đặt tên là Kiều Liên.

Phan Trần, 2a

𧊉蜂吏達仍𠳒[怒]箕

Bướm ong lại đặt những lời nọ kia.

Truyện Kiều, 34a

達 đật
#C2: 達 đạt
◎ Lật đật: gấp gáp, dáng vội vã.

栗達蹎𫛈 欺壙永 喓𡁼𩈘渃𣇜渡冬

Lật đật chân cò khi quãng vắng. Eo sèo mặt nước buổi đò đông.

Giai cú, 8b

達 đợt
#C2: 達 đạt
◎ Lượt, hồi.

倘𦥃𱥯層蓬島𨔍 矯謳𠀧達禹 門嶤

Thẳng đến mấy tầng Bồng Đảo lạ. Kẻo âu ba đợt Vũ Môn nghèo [ngặt].

Hồng Đức, 25a

禹門𠀧達㳥桃䀡輕

Vũ Môn ba đợt sóng đào xem khinh.

Nhị mai, 47a

達 giạt
#C2: 達 đạt
◎ Như 󰟅 giạt

軍沙󱪞渃泙泙達滝

Quân sa xuống nước bềnh bềnh giạt sông.

Thiên Nam, 100b

〄 Phiêu bạt đến nơi nào đó.

據唎達𦥃廣東 﨤孫士毅 拱𢚸睦鄰

Cứ lời giạt đến Quảng Đông. Gặp Tôn Sĩ Nghị cũng lòng mục lân.

Đại Nam, 62b